Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3
P: xAA :yAa:0,45aa
Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa
I đúng
II đúng.
III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3
IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ
Chọn A
Vì: A: đỏ >> a: trắng
(P): 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng = 0,25 (AA : Aa): 0,75 aa
Gọi x là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu ta có
à P : 0,25 (AA : Aa) : 0,75 aa = 1 ó (0,25 - x) AA : x Aa : 0,75 aa = 1
Tự thụ phấn qua 2 thế hệ.
à Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu gen
- Theo đề bài thì tỉ lệ hoa đỏ sau hai thế hệ tự thụ phấn chiếm 17,5% nên ta có phương trình sau:
Vậy trong tổng số cây hoa đỏ ở P , cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 20 5 + 20 . 100 = 80 %
Note 12 Quần thể tự phối - Đối với quần thể tự thụ phấn (tự phối): Tức là kiểu gen nào thì thụ phấn với chính kiểu gen đó, không được tách riêng từng cặp gen như đối với quần thể giao phối. - Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng x(AA) + y(Aa) + z(aa)= 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn. + Tỉ lệ kiểu gen Aa = 1 2 n x y + Tỉ lệ kiểu gen AA = x + 1 - 1 2 n 2 y + Tỉ lệ kiểu gen aa = z + 1 - 1 2 n 2 y |
Đáp án A
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải :
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng chiếm
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1
Đáp án A.
- Cây hoa đỏ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA là 1 – x.
- Quần thể này sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ F3 là:
x . 7 16 = 7 20 → x = 16 20 = 0 , 8
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,2AA :0,8a.
- Vậy trong số các cây hoa đỏ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0,2 x 100% = 20%
Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (II), (III) và (IV).
I. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0,2 AA : 0,8Aa ® Sai.
Sau 4 thế hệ, kiểu hình hoa trắng tăng thêm so với P là 37,5% ® Đúng.
Kiểu hình hoa đỏ giảm đi bằng kiểu hình hoa trắng tăng thêm = 37,5%.
II. Lượng kiểu gen đồng hợp tăng lên đúng bằng lượng kiểu gen dị hợp giảm xuống.
Đến thế hệ F5, lượng kiểu gen dị hợp giảm đi là 77,5% ® Đúng.
Vậy đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm 77,5%.
IV. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn không thay đổi qua các thế hệ. Do đó, đến thế hệ F6, hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn = 0,2AA - 0 = 0,2 = 20% ® Đúng
Đáp án A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25
à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96
Chọn D
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%