Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2017

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 1 dài →  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.

Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.

(1) Sai. Vì F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen →  Cho 4 loại giao tử.

(2) Sai. F2 có 9 loại kiểu gen.

(3) Sai. Vì cây quả tròn F2 có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.

(4) Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ  1 4 A B × 1 4 A B 9 16 A - B - = 1 9

Đáp án A

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

2 tháng 4 2017

Trả lời Tỉ lệ 9 : 7 vì thế đây là kiểu tương tác bổ sung.

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6

III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.

IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

1
31 tháng 7 2019

Đáp án B

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

10 tháng 10 2016

P: tròn × tròn

F1: 272 tròn : 183 bầu : 31 dài

\(\approx\) 9 tròn : 6 bầu : 1 dài

F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

⇒ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

⇒ P: AaBb x AaBb

Sơ đồ lai: 

P:         AaBb            x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab           AB, Ab, aB, ab

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy:

  • 9 A-B- = 9 tròn
  • 3 A-bb + 3 aaB- = 6 bầu
  • 1 aabb = 1 dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I,    Kiểu gen của P có thể là  a a   B d B d     ×   A A   b D b D .

II,   F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.

III,  F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. IV Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

A. 3

B. 4

C. 3

D. 1

1
22 tháng 7 2018

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng, 

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng  ( a a   b d b d )

→ các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối  A a   B d b D

→ P : a a B d B d × A A b D b D → F 1 ∶ A a B d b D × A a B d b D → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( 1 B d B d : 2 B d b D : 1 b D b D )

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai  A a B d b D = 1 / 2 × 1 / 2 = 1 / 4 tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: (AA:Aa) b D b D ;   a a   B d b D    

IV sai A a B d b D   ×   a a   b d b d

→ (1Aa: 1aa) ( 1 B d b d :   1   b D b d )

→ 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: D

14 tháng 7 2016

Hoa vị gen. Vì F1 dị hợp tử hai cặp gen F2 xuất hiện kiểu hình quả đỏ không thơm = (1050/5000)x100% = 21% khác 3/16, 1/4 chứng tỏ hai cặp gen di truyền theo hoán vị gen.

14 tháng 7 2016

a trả lời như tài liệu e đọc,mà sao đỏ ko thơm lại lấy 1050 tính ạ , đề cho 1050 đỏ thơm mà 

2 tháng 8 2016

F1 phân ly theo tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1= (3:1)(3:1)(3:1)

=> ba cặp gen phân ly độc lập

Aa><Aa=> 1/4 AA 1/2Aa 1/4 aa

Chỉ xét cây hoa đỏ 1/3 AA 2/3 Aa

Các cặp gen khác tương tự

Th1 AaBbDD= 2/3*2/3*1/3=4/27

Th2 AaBBDd= 2/3*1/3*2/3=4/27

Th3 AABbDd=1/3*2/3*2/3=4/27

=> xác suất= 4/27*3=4/9

Câu 17: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa làA....
Đọc tiếp

Câu 17: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là

A. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

B. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

C. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

D. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

2
29 tháng 5 2016

Xét từng cặp tính trạng:

Cao:thấp= 9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định. 

Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)

Ngọt:chua= 3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua. 

Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.

Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập

F1: AaBbDd x aabbdd

=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)

Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:

3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

=> Tương ứng đáp án C