Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X gồm Y (C2H7O2N) → Y là HCOONH3CH3
và Z (C4H12O2N2) → Z là H2NCH2COOH3NC2H5.
X + NaOH → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2.
||→ Thêm khối lượng ||→ giải hệ nY = 0,06 mol và nZ = 0,04 mol.
Theo đó, X + HCl thu được 0,06 mol CH3NH3Cl + 0,04 mol C2H5NH3Cl
và đừng quên còn 0,04 mol ClH3NCH2COOH nữa nhé.
Theo đó, yêu cầu m = mmuối = 11,77 gam.
Đáp án D
Ta có: M T = 36,6 do vậy hai amin là CH3NH2 và C2H7N
Y là HCOOH3NCH3 còn Z phải là H2NCH2COOH3NC2H5.
Dựa vào tỉ khối ta có tỉ lệ số mol 2 amin lần lượt là 3:2.
Gọi số mol của Z là x suy ra số mol của Y là 1,5x.
→ 77.1,5x + 120x = 9,42
Giải được: x=0,04.
Cho 9,42 gam X tác dụng với HCl thì muối thu được gồm CH3NH3Cl 0,06 mol, C2H5NH3Cl 0,04 mol và ClH3NCH2COOH 0,04 mol.
→ m = 11,77 gam
Đáp án A
Cho X tác dụng với NaOH thu được T gồm 2 amin đồng đẳng kế tiếp có KLPT trung bình là 36,6.
chứng tỏ 2 amin phải là CH3NH2 và C2H5NH2.
Do vậy Y phải là HCOOH3NCH3 còn Z là
H2N-CH2COOH3NC2H5.
Áp dụng quy tắc đường chéo suy ra tỉ lệ số mol của CH3NH2 và
C2H5NH2 là 3:2.
Gọi số mol của Z là x suy ra số mol của Y là 1,5x.
Suy ra 77. 1,5x + 120x = 9,42 Giải được x=0,04.
Cho 9,42 gam X tác dụng với HCl loãng dư thu được muối chứa
0,06 mol CH3NH3Cl, 0,04 mol C2H5NH3Cl và 0,04 mol
ClH3NCH2COOH.
Suy ra m = 11,77g
Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc
Câu 1.
Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:
M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).
Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.
Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).
Tính ra m = 97,75 g
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Đáp án A
Hỗn hợp X chứa Y (C2H7O2N)
⇒ Y là HCOONH3CH3
và Z có CTPT (C4H12O2N2)
⇒ Z là H2NCH2COOH3NC2H5.
X + NaOH → 2 amin là CH3NH2
và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2
+ Lập pt theo tỉ lệ mol và
pt theo mhỗn hợp
⇒ nY = 0,06 và nZ = 0,04
Vì 18,84÷9,42 = 2
⇒ nY = 0,06×2 = 0,12
và nZ = 0,04×2 = 0,08.
X + HCl thu được 0,12 mol CH3NH3Cl
+ 0,08 mol C2H5NH3Cl
Ngoài ta còn có còn 0,08 mol
ClH3NCH2COOH nữa
⇒ mMuối = 23,54 gam