Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
e) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
a ) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b ) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c ) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d ) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
e ) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Giải
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PTHH: : FexOy + yCO ------> xFe + yCO2
Số mol Fe là
a/
mFe=22,4g
=> mO = 32-22,4=9,6g
Gọi công thức oxit sắt: FexOy
x:y=(22,4:56):(9,6:16)=2:3
=> CT: Fe2O3.
b/
nO=nC=nCO2=(9,6:16)=0,6mol
nCaCO3 =nCO2=0,6mol
=> mCaCO3 =0,6.100=60g
\(2CuO+C\rightarrow^{t^o}2Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\frac{5,5}{44}=0,125mol\)
\(n_{Cu}=2n_{CO_2}=0,25mol\)
\(m_{Cu}=0,25.64=16g\)
\(n_C=n_{CO_2}=0,125\)
\(m_C=0,125.12=1,5g\)
Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị II là MO
MO + H2O ------> M(OH)2
\(\frac{15,3}{M+16}\) --------------> \(\frac{15,3}{M+16}\)(mol)
C%(dd bazơ) =[\(\frac{15,3}{M+16}\).(M+34)] : 200 . 100% = 8,55%
=> Giải pt ta được: M=137 (g/mol)
=> M là Ba (Bari)
Bài 1 :
$a) MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
$b) Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$c) Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
$d) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.
Đáp án: D