Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Vì ZL = 3ZC và uL ngược pha với uC ® uL = -3uC = -60 V
+ u = uR + uL + uC = 60 - 60 + 20 = 20 V
Đáp án D
Chọn đáp án C
Khi C thay đổi để U C max thì Δ A M B ⊥ t ạ i A .
U 2 = U C max U C max − U L → U = 50 U C max = 130 U L = 1440 13 V t → u = 50 ⇒ cos ω t = 1 2 ⇒ ω t = − π 4 ( d o đ a n g t ă n g )
sin φ = U U C max = 5 13 ⇒ u L = U L 2 cos ω t ⏟ π / 4 + π 2 + arcsin 5 13 ≈ 60 V
1. Cường độ dòng điện cùng pha với điện áp -> \(Z_L=Z_C\)
Nếu nối tắt tụ C thì mạch chỉ còn R nối tiếp với L.
\(\tan\varphi=\frac{Z_L}{R}=\tan\frac{\pi}{3}=\sqrt{3}\Rightarrow Z_L=\sqrt{3}.50=50\sqrt{3}\Omega\)
\(\Rightarrow Z_C=50\sqrt{3}\Omega\)
2. Cuộn dây phải có điện trở R
Ta có giản đồ véc tơ
Ud Uc Um 120 120 Ur 45 0
Từ giản đồ ta có: \(U_C=\sqrt{120^2+120^2}=120\sqrt{2}V\)
\(U_R=120\cos45^0=60\sqrt{2}V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_C}{Z_C}=\frac{120\sqrt{2}}{200}=0,6\sqrt{2}V\)
Công suất: \(P=I^2R=I.U_R=0,6\sqrt{2}.60\sqrt{2}=72W\)
Gọi r là điện trở cuộn dây. $U_d^2 = U_L^2 + U_r^2 \to U_L^2 + U_r^2 = {13^2}$ (1)
${U^2} = {\left( {{U_R} + {U_r}} \right)^2} + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2}$ → ${\left( {13 + {U_r}} \right)^2} + {\left( {{U_L} - 65} \right)^2} = {65^2}$(2)
Từ (1)(2) → ${U_r}$ = 12 V
Hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ = $\dfrac{{{U_R} + {U_r}}}{U} = \dfrac{{13 + 12}}{{65}} = \dfrac{5}{{13}}$.
Chọn đáp án D
+ Ta có:suy ra tại thời điểm t điện áp tức thời giữa 2 đầu tụ điện là 20 V thì giữa hai đầu cuộn cảm là –40 V.