Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ có BC = 4 cm, BP= 5 cm.

...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2:Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Cho tam giác ABC, AB = 4,8 cm; BC = 3,6 cm; AC = 6,4 cm. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = 2,4 cm, trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 3,2 cm. Ta có DE = ? cmCâu 3:Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số...
Đọc tiếp

Câu 2:Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Cho tam giác ABC, AB = 4,8 cm; BC = 3,6 cm; AC = 6,4 cm. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = 2,4 cm, trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 3,2 cm. Ta có DE = ? cm

Câu 3:Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Cho hình bình hành ABCD, điểm G thuộc cạnh CD sao cho DG=1/3DC . Gọi E là giao điểm của AG và BD. Tính DE:DB.

Câu 4:Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Hình thang ABCD vuông góc tại A và D, AD = 15 cm; CD = 9 cm. Gọi M làmột điểm trên cạnh AD biết rằng MB = 5 cm, MC = 15 cm

Câu 5:Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Cho tam giác ABC có AB=3cm, AC=5cm, đường phân giác AD. Qua D kẻ song song với AB cắt AC ở E. Tính độ dài AE.

1
17 tháng 3 2015

câu 2

+) vì AB = 4,8 CM, AE = 2,4 cm => \(\frac{AE}{AB}\)\(\frac{1}{2}\)

+) vì AC = 6,4CM , AD = 3,2 cm => \(\frac{AD}{AC}=\frac{1}{2}\)

xét tam giác AED và tam giác ABC có

                    chung góc Â

                    \(\frac{AE}{AB}=\frac{AD}{AC}\left(=\frac{1}{2}\right)\)

=> tam giác ADE đồng dạng với tam giác ACB

=> \(\frac{ED}{CB}=\frac{AE}{AB}=\frac{1}{2}\)

=> \(\frac{ED}{3,6}=\frac{1}{2}\)

=> ED = 1,8 CM

CÂU 3

vì ABCD là hình bình hành => AB = CD

MÀ DG = 1/3 DC

=>DG = 1/3 AB

ta có AB // CD => AB // DG

=>\(\frac{DG}{AB}=\frac{DE}{EB}\)(=\(\frac{1}{3}\))

=> \(\frac{DG}{DG+AB}=\frac{DE}{DE+EB}=\frac{1}{1+3}\)

=>\(\frac{DG}{GD+AB}=\frac{DE}{DB}=\frac{1}{4}\)

HAY \(\frac{DE}{DB}=\frac{1}{4}\) 

 

 

6 tháng 4 2018

Thể tính hình hộp chữ nhật là:

      \(V=3\sqrt{2}.4\sqrt{2}.5=120\left(cm^3\right)\)

27 tháng 12 2021

a)Vì tứ giác ABCD là HBH ⇒ AB//CD hay AE//DF
                                          và  AD//BC
Xét tứ giác AEFD có AE//DF  và AD//EF ⇒tứ giác AEFD là HBH 
                                                              ⇒ AE=DF và AD=EF
Xét ΔADF và ΔFEA có :
DF=AE(chứng minh trên)
AD=EF(chứng minh trên)
AF là cạnh chung
⇒ΔADF=ΔFEA (c.c.c)⇒góc AEF=góc ADF ; góc DAE=góc DFE
b)Xét tứ giác EBCF có EB//FC( vì AB//CD)
                                    EF//BC(gt)
                                ⇒tứ giác EBCF là BHB⇒FC=EB; EF=BC(t/c HBH)

Câu 1: Số dư khi chia \(43^2+43.17\) cho 60 là: Câu 2: Số thực x để biểu thức \(A=(5x-3)^2-\dfrac{3}{4}\) đạt giá trị nhỏ nhất là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Biết diện tích hình chữ nhật là 8cm2 thì chiều rộng hình chữ nhật là: Câu 4: Hai tam giác ABC và A’B’C’ là hai tam giác đồng dạng với tỉ...
Đọc tiếp

Câu 1: Số dư khi chia \(43^2+43.17\) cho 60 là:

Câu 2: Số thực x để biểu thức \(A=(5x-3)^2-\dfrac{3}{4}\) đạt giá trị nhỏ nhất là

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Biết diện tích hình chữ nhật là 8cm2 thì chiều rộng hình chữ nhật là:

Câu 4: Hai tam giác ABC và A’B’C’ là hai tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là \(k=\dfrac{2}{5}\).Nếu chu vi của tam giác A’B’C’ là 40cm thì chu vi của tam giác ABC là:

Câu 5: Cho một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 104cm và chiều dài bằng 2,25 lần chiều rộng. Độ dài cạnh hình vuông đó là:

Câu 6: Tổng tất cả các số nguyên dương n khác 2 sao cho n-2 là ước của n2+1 là

Câu 7: Biểu thức \(P=\dfrac{1}{x^2+x+1}\)​ đạt giá trị lớn nhất khi x=

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)

Câu 8: Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi là 80cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác, AI cắt BC tại D. Biết \(AI=\dfrac{3}{4}AD\). Độ dài cạnh BC là:

Câu 9: Cho \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=0; (x,y,z\neq 0)\). Giá trị của biểu thức \(\dfrac{yz}{x^2} +\dfrac{xz}{y^2} +\dfrac{xy}{z^2}\)​ là:

Câu 10: Cho \(x^2+y^2=\dfrac{50}{7}xy\) với y>x>0. Giá trị của biểu thức \(P=\dfrac{x-y}{x+y}\) là:

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)

1
4 tháng 6 2018

Ai giúp mk với mk đang cần gấp

Mk làm được hết

mà vẫn cứ sai hoài à

tìm mãi ko thấy lỗi sai

Bài 1: Đơn thức  12x^2 y^3 z chia hết cho đơn thức nào sau đây: A. 3x^3yz                     B. 4xy^2 z^2             C. −5xy^2             D.3xyz^2Bài 2: Kết quả khai triển (x – 2) ^3  là: A. x^3 + 6x^2  + 12x + 8                            B. x^3 – 6x^2  + 12x – 8 C. (x – 2)(x2  + 2x + 4                           D. x^3 – 8 Bài 3: Đa thức 3x^2 - 12...
Đọc tiếp

Bài 1: Đơn thức  12x^2 y^3 z chia hết cho đơn thức nào sau đây:

A. 3x^3yz                     B. 4xy^2 z^2             

C. −5xy^2             D.3xyz^2

Bài 2: Kết quả khai triển (x – 2) ^3  là:

A. x^3 + 6x^2  + 12x + 8                            B. x^3 – 6x^2  + 12x – 8

C. (x – 2)(x2  + 2x + 4                           D. x^3 – 8

Bài 3: Đa thức 3x^2 - 12 được phân tích thành nhân tử là:

A. 3(x - 2)(x + 2)       B. 3x(x - 2) ^2       

 C. 3x(x^2  + 4)      D. x(3x - 2)(3x + 2)      

Bài 4: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= 25x^2+3y^2  −10x −11 là:

A.  10                   B. - 11                 

 C. -12                   D. 12

Bài 5: Kết quả của phép nhân (- 2x^2 y).3xy^3 bằng:

A. 5x^3y^4             B. – 6x^3y^4              

C. 6x^3y^4               D. 6x^2y^3

Bài 6: Dấu hiệu nào sau đây không là dấu hiệu nhận biết hình bình hành:

A. Tứ giác có các cạnh đối song song

B. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

C. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau

D. Hình thang có hai cạnh bên song song

Bài 7: Cho hình vẽ bên, BC = 4 cm, độ dài DE là:

A. 2 cm                   B. 4 cm                  

 C. 8 cm                 D. Không xác định                

Bài 8: Một hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng 3cm và 4cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu cm ?

A. 5cm                   B. 6cm                 C. 7cm                   D. 12cm

Bài 9: Cạnh của một hình thoi bằng 25cm, một đường chéo bằng 14cm. Đường chéo kia bằng:

A. 24cm                  B. 48cm                  

C.    429cm       D. Một kết quả khác                                                                   

Bài 10: Cho hình bình hành ABCD có số đo góc A = 105 độ, số đo góc D bằng độ :

A. 700                   B. 750                  

C. 800                     D. 850

0