Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Số mol kẽm là:
nZn = m/M = 32,5/65 = 0,5 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
--------0,5-----1-------0,5---------0,5--
b) Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,5 = 11,2 (l)
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
mZnCl2 = n.M = 0,5.136 = 68 (g)
Vậy ...
Bài toán 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
giải:
a, PTHH: Zn + 2HCl->ZnCl2+H2
Ta có nZn=32,5/65=0,5mol
Theo PTHH ta có nH2=nZn=0,5mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
c,Theo PTHH ta có nZnCl2=nH2=0,5mol
=>mZnCl2=0,5.136=68g
Cho mik 1 tick đúng nha, đề dài quá nên mình ko làm hết
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
b) nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1(mol)
So sánh tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => HCl dư, bài toán tính theo Fe
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = nFe = 0,1(mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(FeCl_2\) = nFe = 0,1(mol)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
b) nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2(mol)
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = \(\dfrac{3}{2}\).0,2 = 0,3(mol)
=> V\(H_2\) = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(AlCl_3\) = nAl = 0,2(mol)
=> m\(AlCl_3\) = 0,2.133,5 = 26,7(g)
nZn=m:M=32,5:65=0,5mol
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,5mol --->0,5mol-->0,5mol
VH2=n. 22,4=0,5.22,4=11,2lit
mZnCl2=n.M=0,5.136=68g
Nha..
a. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b. 2KClO3→ 2KCl + 3O2
c. CH4 + 2O2→ CO2 +2H2O
d. CuO + H2 → Cu +H2O
nNa = 0,4 mol
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,4.40 16 (g)
a, PTHH:
2Al+3H\(_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
n\(_{Al}\)=\(\dfrac{2.7}{27}\)=0.1mol
Từ phươngtrình: n\(_{H_2}\)=32n\(_{Al}\)=32.0,1=0.15mol
-> V\(_{H_2}\)=22,4.0,15=3.36 l
b, Từ phương trình : \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0.15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.15}{2}=0.075l\)
\(\rightarrow V_{saupu}=V_{H_2SO_4}=0.075l\)
\(\rightarrow C_{M_{H_2}}=\dfrac{0.15}{0.075}=2M\)
Từ phương trình : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,1=0.05mol\)
\(\rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.05}{0.075}=0.667M\)
Câu 6: Dãy nào gồm các chất là bazơ?
A. CuO; BaO; MgO C. H Cl; H2SO4; HNO3
B. NaOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2 D. NaCl; MgSO4; CuS
Câu 7: Những chất nào dưới đây phản ứng được với nước?
A. K, Na; BaO; Ca O C. CuO; K; Al2O3
B. Na2O; P2O5; SiO2 D. K; Al; NaOH
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Cốc nước sô cô la C. Nước mắm
B. Nước cất D. Hỗn hợp dầu và nước
Câu 9: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm nguồn nước?
A. Do rác thải của con người C. Do trồng trọt, chăn nuôi không hợp lý
B. Do một số hiện tượng tự nhiên D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Cả hidro và oxi đều có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là do?
A. Hidro và oxi tan rất ít trong nước C. Hidro và oxi không tan trong nước.
B. Hidro nhẹ, oxi nặng hơn D. Tất cả đều sai.
Câu11: Tổng hệ số của PTHH sau: H2 + Fe2O3 ---> H2O + Fe là?
A. 4 B. 9 C. 5 D. 6
Câu 6: Dãy nào gồm các chất là bazơ?
A. CuO; BaO; MgO C. HCl; H2SO4; HNO3
B. NaOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2 D. NaCl; MgSO4; CuS
Câu 7: Những chất nào dưới đây phản ứng được với nước?
A. K, Na; BaO; Ca O C. CuO; K; Al2O3
B. Na2O; P2O5; SiO2 D. K; Al; NaOH
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Cốc nước sô cô la C. Nước mắm
B. Nước cất D. Hỗn hợp dầu và nước
Câu 9: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm nguồn nước?
A. Do rác thải của con người C. Do trồng trọt, chăn nuôi không hợp lý
B. Do một số hiện tượng tự nhiên D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Cả hidro và oxi đều có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là do?
A. Hidro và oxi tan rất ít trong nước C. Hidro và oxi không tan trong nước.
B. Hidro nhẹ, oxi nặng hơn D. Tất cả đều sai.
Câu11: Tổng hệ số của PTHH sau: H2 + Fe2O3 ---> H2O + Fe là?
A. 4 B. 9 C. 5 D. 6
C1:
1/ a) C2H5OH + K --> C2H5OK + 1/2H2
K + H2O --> KOH + 1/2H2
b) Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 300ml cồn 92o:
Vr= 92*300/100=276 ml
Thể tích rượu 23o thu được:
Vr=276*100/23=1200ml
2/
a) A: C2H5OH
CH3-CH2-OH
B: CH3COOH
CH3-COOH
b) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
C2H5OH + O2 -mg-> CH3COOH + H2O
nC2H4= 2.24/22.4=0.1 (mol)
Cứ 1 mol etilen chuyển hóa thành rượu tạo thành 1 mol axit
=> nCH3COOH= 0.1 (mol)
Vì: H=60% nên:
nCH3COOH (tt)= =0.1*60/100=0.06 (mol)
mCH3COOH= 0.06*60=3.6g
3/ Áp dụng đl BTKL có:
m= 4.29+0.6-0.184=4.696g
4/
n CO2= 44/44=1 (mol) => nC = 1 => mC= 12g
nH2O= 27/18=1.5 (mol) => nH = 3 mol
mO= 23-12-3= 8 (g)
nO= 0.5 (mol)
Gọi: CT là : CxHyOz
x : y : z= 1: 0.3: 0.5= 2: 6 :1
Vậy CT nguyên: (C2H6O)n
<=> 46n= 46
=> n=1
Vậy CTPT của A: C2H6O