Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N
a) Khối lượng mol phân tử của khí Z: 2.22=44(gam/mol)
b) công thức phân tử: Gọi công thức hóa học chung của hợp chất là NxOy
Ta có: 14x+16y=44
=> x=2; y=1
Công thức hóa học là N2O
c) Tỉ khối của khí Z so với không khí là
dz/dkk=44/29
a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
= = = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g
= = = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
dx/kk = = = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g
dy/kk = = = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g
a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
= = = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g
= = = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
dx/kk = = = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g
dy/kk = = = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g
Tỉ lệ số phân tử tương ứng với tỉ lệ số mol
Giả sử A gồm ba mol \(CO_2\) và năm mol \(SO_2\)
\(\rightarrow n_A=n_{CO_2}+n_{SO_2}=3+5=8mol\)
\(m_A=m_{CO_2}+m_{SO_2}=3.44+5.64=452mol\)
\(\rightarrow\overline{M_A}=\frac{m_A}{n_A}=\frac{452}{8}=56,5\)
\(\rightarrow d_{A/Hc}=\frac{M_A}{M_{Hc}}=\frac{56,5}{4}=14,125\)
nA = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
d \(\dfrac{A}{kk}\) = \(\dfrac{MA}{29}\) = 0,552 \(\Rightarrow\) MA = 29 . 0,552 = 16 (g/mol)
- nC = \(\dfrac{75.16}{100.12}\) = 1 mol
- nH = \(\dfrac{25.16}{100.1}\) = 4 mol
A là CH4
PT : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O
nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1 mol
VO2 = 1. 22,4 = 22,4 l
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g
mC = = 12; mH = = 4
Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:
12 . x = 12 => x = 1
1 . y = 4 => y = 4
Công thức hóa học của khí A là CH4
Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:
= 2 . = 11,2 . 2 = 22,4 lít
a) Gọi số mol của hỗn hợp X là x(mol)(a>0)
Vì thành phần % theo số mol bằng thành phần % theo thể tixh nên
\(\rightarrow n_{NxO}=a.30\%=0,3.a\left(mol\right)\)
\(n_{CO3}=a.30\%=0,3a\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=a-0,3a-0,3a=0,4a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CO2}=0,3a.44=13,2a\left(g\right)\)
\(m_{O2}=0,4a.32=12,8a\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{hh_X}=\frac{12,8a}{32,653\%}=39,2a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NXO}=39,2a-12,8a-13,2a=13,2a\left(g\right)\)
\(\rightarrow M_{MxO}=\frac{13,2a}{0,3a}=44\left(g\right)\)
\(14x+16=44\Leftrightarrow14x=28\Leftrightarrow x=2\)
\(\rightarrow NxO=N_2O\)
Vậy CTHH của NxO là N2O
b) \(M_{hh_X}=\frac{54,8a}{a}=54,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\)Tỉ khối hỗn hợp X/H2 = Mhỗn hợp X/MH2=54,8/2=27.4(lần)
c) \(a=2b\rightarrow a-2b=0\left(I\right)\)
\(a+c+b=1\left(II\right)\)
M hỗn hợp \(X=18,7.2=37,4\left(\frac{g}{mol}\right)\rightarrow m_{hh_X}=37,4.1=37,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow44a+44b+32c=37,4\left(III\right)\)
Giải hệ PT (I)(II)(III) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,15\\c=0,55\end{matrix}\right.\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
Oxi : 32 2
30
Nito : 28 2
=> \(\frac{Voxi}{Vnito}\)= \(\frac{2}{2}\)= 1
Vậy cần trộn thể tích Nitơ và Oxi theo tỉ lệ 1:1
Câu dưới :
ta có \(M_{N_xO_y}=H_2.22=2.22=44đvc\)
=> \(14x+16y=44\)
=> x=2 y=1
vậy cthh là N2O