Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ống xuất hiện kết tủa của keo màu trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Al3+.
- Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nào có khí thoát ra làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là dung dịch chứa NH4+.
- Ống nghiệm còn lại, không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch chứa Ba2+.
Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm:
- Nhận biết CO32- như bài tập 4.
Cho vào ống 2 vài giọt dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa màu trắng. Nhỏ thêm vào đó vài giọt dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng, lắc nhẹ ống nghiệm thấy có kết tủa không tan chứng tỏ có BaSO4
Cách tách: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+ sẽ thu được kết tủa Fe(OH)2.
Lọc tách riêng kết tủa, nước lọc thu được chứa muối NaAlO2.
Nhận biết kết tủa Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh, để trong không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe2+.
Nước lọc có tác dụng với khí CO2 thấy có kết tủa, chứng tỏ có ion Al3+
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al2(OH3)↓ + NaHCO3
Rót vào mỗi bình vài mililit nước brom rồi lắc, bình nào nước brom bị nhạt màu là bình chứa khí SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
Khí CO2 không có phản ứng với nước brom.
dùng dd BaCl2 để nhận biết 2 mẫu thử:
+Mẫu thử nào vừa xuất hiện kết tủa trắng vừa xuất hiện khí mùi khai là dd (NH4)2SO4,
(NH4)2SO4+BaCl2=>BaSO4+2NH3+2HCl
+ Mẫu nào không phản ứng là (NH4)2S
Nhúng mẩu giấy lọc đã tẩm dung dịch Pb(NO3)2 vào hai dung dịch đã cho, dung dịch nào làm cho giấy lọc chuyển sang màu đen là dung dịch (NH4)2S
(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NH4NO3
Hoặc nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch đã cho, có kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4:
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
– Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
– Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Khí còn lại là H2
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 → Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Cho dung dịch Na2SO4 vào các dung dịch đã cho, nếu có kết tủa trắng là dung dịch chứa ion Ba2+. Hai dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, tạo ra kết tủa nâu đỏ là dung dịch chứa ion Fe3+, tạo ra kết tủa màu xanh rồi tan trong dung dịch NH3 dư là dung dịch chứa ion Cu2+.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4+
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2