Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2015

Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:

Catot(-): Cu2+ + 2e Cu;       Anot(+): 2Cl- - 2e Cl2.

Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì môi trường của dd phải là môi trường bazơ, tức là H2O đã bị điện phân ở Catot và chưa bị điện phân ở Anot. 2H2O + 2e H2 + 2OH- . Mà số mol e ở Catot = số mol e ở Anot → 2a + nH2O = b → b > 2a.

15 tháng 2 2017

Đáp án A.

Tại catot: Cu2+: a mol; Na+: b mol;

Cu2+ + 2e → Cu

   a    2a

Hết Cu2+: 2H2O+2e→2OH+H2

Tại anot: Cl: b mol; SO2−4: a mol; H2O

2Cl→Cl2+2e

               b

Hết Cl: 2H2O − 4e→4H++O2

Vì dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng chứng tỏ ở catot Cu2+ hết trước Cl ở anot, còn ở anot Cl− vẫn điện phân  2a < b

28 tháng 8 2015

Catôt (-): Cu2+, Na+, H2O

Anôt (+): SO42-, Cl-, H2O

Cu2+ + 2e = Cu          

2H2O + 2e = H2 + 2OH-

2Cl- - 2e = Cl2

H2O -2e = ½.O2 + 2H+

Dung dịch sau đ/p có mt bazơ: OH- được tạo ra sau khi đ/p.

® Khi Cu2+ đ/p thì Cl- đ/p, như vậy để OH- được sinh ra thì: ne(nhận) = 2a < ne(cho) = b.

28 tháng 8 2015

Catôt (-): Cu2+, Na+, H2O

Anôt (+): SO42-, Cl-, H2O

Cu2+ + 2e = Cu          

2H2O + 2e = H2 + 2OH-

2Cl- - 2e = Cl2

H2O -2e = ½.O2 + 2H+

Dung dịch sau đ/p có mt bazơ: OH- được tạo ra sau khi đ/p.

® Khi Cu2+ đ/p thì Cl- đ/p, như vậy để OH- được sinh ra thì: ne(nhận) = 2a < ne(cho) = b.

22 tháng 9 2015

Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:

Catot(-): Cu2+ + 2e Cu; Anot(+): 2Cl- - 2e Cl2.

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

Số mol NaOH còn lại sau phản ứng: ns = 0,05.0,2 = 0,01 mol

nCu = 0,32/64 = 0,005 mol nCl2 = nCu = 0,005 mol số mol NaOH đã phản ứng: np.ư = 2.nCl2 = 0,01 mol số mol NaOH ban đầu: nđ = 0,02 mol CM = 0,02/0,2 = 0,1 M.

15 tháng 4 2017

D

31 tháng 12 2019

15 tháng 4 2017

A + Cl2 → ACl2 (1)

Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)

x x x (mol)

Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x

Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: 11,2 - 56x + xMA = 12

=> x =

Ta có:

= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M


22 tháng 9 2015

 Phương trình điện phân:            4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3         (1)

Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g  hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:            

                                                3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O               (2)

                                                Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag                                (3)

Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.

Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol

                   nAg = 0,15 – x mol

Vậy mhỗn hợp kim loại = mFe + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5

Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h