Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 10 độ C
Cứ 100g nước hoàn tan hết 33,5g Al2(SO4)3 trong 133,5 g dd
-> Trong 1000g dd có x g nước hòa tan hết y g Al2(SO4)3
-> x = 749 g
y = 251g
Ở 10oC ,100 g H2O hoà tan 33,5 g Al2(SO4)3
=> 649 g H2O hoà tan 217,415 g Al2(SO4)3
=> Khối lượng kết tinh = 251 - 217,415 =33,585 g
Ở nhiệt độ 80 độ C
\(S_{Na_2SO_4}=48,5g\)
148,5g ddbh có 48,5gNa2SO4 và 100g H2O
1782g ddbh có 582g Na2SO4 và 1200g H2O
Gọi x là số mol của \(Na_2SO_4.5H_2O\)
\(m_{Na_2SO_4\left(ktinh\right)}=142x\)
\(m_{H_2O}=90x\)
\(S_{10}=\dfrac{582-142x}{1200-90x}.100=6\)
\(\Rightarrow x=3,734\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4.5H_2O}=3,734.232=866,288\left(g\right)\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
a) \(\left(5x-2y\right)Al+\left(6\left(3x-y\right)\right)HNO_3\underrightarrow{o}\left(5x-2y\right)Al\left(NO_3\right)_2+3N_xO_y+\left(3\left(3x-y\right)\right)H_2O\)b) \(3Fe_3O_4+4Al\underrightarrow{o}9Fe+4Al_2O_3\)
c) \(10FeSO_4+8H_2SO_4+2KMnO_4\underrightarrow{o}5Fe_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+2MnSO_4+8H_2O\)
\(PTHH:CuO+H2SO4+\text{CuSO4}+H2O\)
\(nCuO=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mH2O=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)
=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)
\(\text{Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)}\)
\(\text{Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)}\)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
\(\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a}\)
\(\text{Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)}\)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
\(\text{(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100}\)
\(\Rightarrow a=30,71g\)
Tại sao khối lượng CuSO4 kết tinh lại là 0,64 g vậy ?
Nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(NO3)2 bão hòa ở 10oC:
\(C\%dd_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{m_{Ba\left(NO_3\right)_2}}{m_{ddBa\left(NO_3\right)_2}}.100\%=\dfrac{7}{7+100}.100=6,542\%\)
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2......0,2..........0,2...............0,2
2Al +3 H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1.......0,15..............0,05..............0,15
a. nH2=0,35(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg , Al
Ta có :
24x+27y=7,5
x+3/2y=0,35
=>x=0,2
y=0,1
%mMg=\(\dfrac{0,2\cdot24\cdot100}{7,5}=64\%\)
%mAl=36%
b.nH2So4=0,2+0,15=0,35(mol)
=>mH2So4=34,3(g)
mddH2SO4=\(\dfrac{34,3\cdot100}{4,9}=700\left(g\right)\)
c. mddsau pư=7,5+700-0,7=706,8(g)
mMgSO4=0,2*120=24(g)
mAl2(SO4)3=0,05*342=17,1(g)
C% MgSO4=\(\dfrac{24\cdot100}{706,8}=3,4\%\)
C% Al2(SO4)3=\(\dfrac{17,1\cdot100}{706,8}=2,4\%\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Al
nH2 = \(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
.......x..............................x..........x
.....2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......y................................0,5y............1,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,5\\x+1,5y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
% mMg = \(\dfrac{0,2\times24}{7,5}.100\%=64\%\)
% mAl = \(\dfrac{0,1\times27}{7,5}.100\%=36\%\)
Theo pt: nH2SO4 pứ = nH2 = 0,35 mol
mdd HCl = \(\dfrac{0,35\times36,5}{4,9}.100=260,71\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 7,5 + 260,71 - 0,35 . 2 = 267,51 (g)
C% dd MgSO4 = \(\dfrac{0,2\times120}{267,51}.100\%=8,97\%\)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,5\times0,1\times342}{267,51}.100\%=6,39\%\)
a. Hòa tan 99,8 g CUSO4.5H2O (coi như chỉ có X% là tinh thể nguyên chất) vào 164 ml H2O
mCuSO4 = 99.8 *X* 160/250 = 63.872*X g
mH2O = 164+35.928*X g
làm lạnh tới 10 độ C được 30g CUSO4.5H2O (mất 19.2g CuSO4 và 10.8g H2O)
DD còn lại
mCuSO4 = 63.872*X - 19.2 g
mH2O = 153.2 + 35.928*X g
Độ tan là số g chất tan tan trong 100g H2O
-> (63.872*X - 19.2) / (153.2 + 35.928*X ) = 17.4 / 100
-> X= 0.7958
->Tinh thể lẫn tạp chất trong đó tinh thể nguyên chất chiếm 79.58%