Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3+HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
a.................................................................a
\(CaSO_3+HCl-->CaCl_2+H_2O+SO_2\)
b..............................................................b
nhh khí là: 0.2 <=> a+b= 0.2 mol
m hh ban đầu là :
\(40\left(a+b\right)+60a+80b=m\)
\(\Leftrightarrow60a+80b=m-8\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2-->BaCO_3+H_2O\)
a......................................a
\(SO_2+Ba\left(OH_2\right)--->BaSO_3+H_2O\)
b........................................b
m kết tủa là :
137(a+b) + 60a + 80b= 27.4 + m -8 = m+a (gam)
=> a = 19.4 g
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
Phương trình phản ứng:
(1) \(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
(2) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
(3) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
(4) \(2CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
(5) \(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3+H_2O+CO_2\)
Vì sau khi hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa, dùng nước lọc tiếp tục thu được kết tủa. Vậy dung dịch có chứa 2 muối [ xảy ra phản ứng (4) và (5)]
Theo pt (4) và (5):
\(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{BaCO_3}=\frac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(4\right)}=2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2\cdot0.02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(3\right)}=n_{BaCO_3}=\frac{7,88}{197}0,04\left(mol\right)\)
Tổng số mol CO2 do muối sinh ra:
n\(CO_2\) (2 muối) = 0,04 +0,04 = 0,08 (mol)
\(\rightarrow\) Khối lượng: \(m=0,08\cdot44+3,25=6,77\left(g\right)\)
Số mol của Ba(OH)2 đã phản ứng:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3\left(3\right)}=n_{BaCO_3\left(5\right)}\)
\(=0,02+0,04=0,06\left(mol\right)\)
Nồng dung dịch của Ba(OH)2 đã dùng:
\(C_M=\frac{0,06}{2}=0,03\left(M\right)\)
x x x
BaCO3➞ BaO + CO2
y y y
m chất rấn B là mMgO + mBaO=3.52 gam
=> 40x+56y=3.52
Cho CO2 vào Ba(OH)2 xảy ra 2 phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 ➞BaCO3 + H2O
0.04 -----0.04-----------------------0.04
2CO2 + Ba(OH)2 -------------------> Ba(HCO3)2
0.04------0.02------------------------...
Ba(HCO3)2 -------t*-----------> BaCO3 + H2O + CO2
0.02<-----------------------------------...
tổng nBa(OH)2 =0.02+0.04=0.06mol===> CM Ba(OH)2=0.03M
lại có tổng nCO2=0.04+0.04=0.08mol chính là khí từ nhiệt phân MgCO3 và CaCO3
ta có hệ x + y=0.08 ===>x=0.06 = nMgCO3===> mMgCO3 =5.04 gam
40x + 56y =3.52 ====> y=0.02 mol=nBaCO3 ===> mBaCO3=3.94 ga
m
Phương trình phản ứng:
(1) \(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
(2) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
(3) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
(4) \(2CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
(5) \(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3+H_2O+CO_2\)
Vì sau khi hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa, dùng nước lọc tiếp tục thu được kết tủa. Vậy dung dịch có chứa 2 muối [ xảy ra phản ứng (4) và (5)]
Theo pt (4) và (5):
\(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{BaCO_3}=\frac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(4\right)}=2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2\cdot0.02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(3\right)}=n_{BaCO_3}=\frac{7,88}{197}0,04\left(mol\right)\)
Tổng số mol CO2 do muối sinh ra:
n\(CO_2\) (2 muối) = 0,04 +0,04 = 0,08 (mol)
\(\rightarrow\) Khối lượng: \(m=0,08\cdot44+3,25=6,77\left(g\right)\)
Số mol của Ba(OH)2 đã phản ứng:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3\left(3\right)}=n_{BaCO_3\left(5\right)}\)
\(=0,02+0,04=0,06\left(mol\right)\)
Nồng dung dịch của Ba(OH)2 đã dùng:
\(C_M=\frac{0,06}{2}=0,03\left(M\right)\)