K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2021

a) 

- Dung dịch nước vôi bị vẩn đục.

\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

b) 

- Lúc đầu chưa có hiện tương, lúc sau sủi bọt khí không màu.

\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+NaHCO_3\)

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

c) 

- Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần.

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

14 tháng 9 2018

11 tháng 1 2017

Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.

Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.

a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.

b. Na + H2O → NaOH + ½ H2

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.

c. Cl2 + H2O → HCl + HClO

Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.

d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O

CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3

Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)

a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất...
Đọc tiếp

a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, A, B, D, E, G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

            b. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí ở (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa V với a, b.

            c. Hỗn hợp X gồm Na và Al.

            - Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với nước dư, thì thu được V1 lít H2.

            - Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định quan hệ giữa V1 và V2

1
16 tháng 7 2023

chương 2 tớ nhập đại ạ vì k biết nằm ở đâu

 

28 tháng 7 2021

a, Hiện tượng: Khi cho quỳ tím vào dd NaOH, quỳ tím chuyển xanh. Sau khi dẫn khí SO3 đến dư vào dd trên, quỳ tím chuyển đỏ.

b, Hiện tượng: Khi sục khí CO2 đến dư vào nước vôi trong, xuất hiện kết tủa rồi kết tủa bị hòa tan.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

Bạn tham khảo nhé!

12 tháng 9 2016

Khi cho Cu vào dd H2SO4 loãng không có hiện tượng gì xảy ra.

Khi nhỏ từ từ NaOH vào dd A thì đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 và kết tủa trắng là Zn(OH)2, kết tủa này có thể tan dần nếu NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung nóng trong kk thu được chất rắn và nước. 
PTHH: 

ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2 NaOH → Na2ZnO2 + 2 H2O

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2

Zn(OH)2 → ZnO + H2O ( nhiệt độ )

O2+4Fe(OH)2→2Fe2O3+4H2O

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

27 tháng 5 2016

a)

- Hiện tượng có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tan dần

PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

3NaOH + AlCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

 b)

- Lúc đầu chưa có hiện tượng, sau có khí thoát ra

PTHH:

HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\) NaCl  + NaHCO3

HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + H2O + CO2

c)

- Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan dần, lại xuất hiện kết tủa.

PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O

CO2 + H2O + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) 2CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O