Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
Công suất có ích của động cơ là:
\(P_i=H.P_{tp}=0,8.8000=6400\left(W\right)\)
\(P_i=P.v\Leftrightarrow v=\frac{6400}{80}=80\left(m/s\right)\)
Bài 4:
Công của lực là:
\(A=Fs.\cos\alpha=20.4.\frac{\sqrt{3}}{2}=40\sqrt{3}\left(J\right)\)
Công suất của lực là:
\(P=\frac{A}{t}=\frac{40\sqrt{3}}{4}=10\sqrt{3}\left(W\right)\)
Bài 5:
Lần thứ nhất:
\(A_1=A_F=F.s=15.0,5=7,5\left(J\right)\)
Lần thứ hai:
\(A_2=A_F-A_{ms}=\left(15-10\mu\right).0,5\left(J\right)\)
\(A_2=\frac{2}{3}A_1\Leftrightarrow\left(15-10\mu\right).0,5=\frac{2}{3}.0,5.15\)
\(\Leftrightarrow\mu=0,5\)
Chọn C.
Vật chỉ chuyển động theo phương ngang nên P và Q cân bằng nhau.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động cử vật.
Theo định luật II Niu-tơn:
Chọn đáp án B
Áp dụng công thức
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton
Chiếu lên trục Ox:
Chiếu lên trục Oy:
B
Tính a
tính vận tốc áp dụng công thức liên hệ '
my = F*a / m*g
Chọn C.
+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:
+ Khi vật trượt đều trên mặt ngang:
Chọn C.
+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:
F 0 ⇀ + P ⇀ + N ⇀ + F m s ⇀ = 0 ⇀
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (0,25đ)
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ :
Theo định luật II Niu tơn: (0,25đ)
c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ: (0,25đ)
Theo định luật II Niu tơn: (0,25đ)
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (0,25 điểm)
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ:
Theo định luật II Niu tơn: (0,25 điểm)
⇒ F = m.a
b) ta có công thức v 2 - v 0 2 = 2.a.S (0,25 điểm)
c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ: (0,25 điểm)
Theo định luật II Niu tơn: (0,25 điểm)
⇒ F - Fms = m.a1 ↔ F - μ.m.g = m.a1
(0,25 điểm)