K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2016

Vận tốc của vật ở vị trí góc bất kỳ là \(v = \sqrt{2gl(\cos \alpha - \cos \alpha_0)}\)

Lực căng dây tại một vị trí bất kỳ là: \(\tau = mg(3\cos \alpha - 2 \cos \alpha_0)\).

Bạn thay số vào là thu được kết quả.

2 tháng 2 2016

Vận tốc: \(v=\sqrt{2gl(\cos\alpha-\cos\alpha_0)}\)

Lực căng dây: \(T=mg(3\cos\alpha-2\cos\alpha_0)\)

2 tháng 2 2016

bạn có thể cho mình biết là tại sao v và lực căng dây lại được tính như vậy được ko ?

12 tháng 2 2019

1. Do ma sát giữa bi và đá đã làm cho một phần cơ năng của hòn bi biến thành nội năng và tỏa nhiệt.
Và lượng cơ năng đã được chuyển hóa bằng độ biến thiên cơ năng của vật:\(\Delta W=W_1-W_2=mgh_1-mgh_2=mg\left(h_1-h_2\right)\)

2. chọn gốc thế năng tại mặt đất,
Công của lực cản bằng độ biến thiên cơ năng:

\(A=\Delta W=\dfrac{1}{2}mv^2-\left(mgz_0+\dfrac{1}{2}mv_0^2\right)\)

Giải hộ mình với, chi tiết, dễ hiểu , mình cần gấp Bài 1 : Một vật m =500g trượt không ma sát từ đỉnh một dốc nghiêng α=300 xuống chân dốc. Cơ năng của vật trên dốc là 50J . Cho g= 10m/s2. a)Hỏi chiều dài của dốc là bao nhiêu ? b)Tính vận tốc của vật khi đến chân dốc c) Đến chân dốc vật tiếp tục chuyển động trên một mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,1 .Tính quãng đường vật...
Đọc tiếp

Giải hộ mình với, chi tiết, dễ hiểu , mình cần gấp

Bài 1 : Một vật m =500g trượt không ma sát từ đỉnh một dốc nghiêng α=300 xuống chân dốc. Cơ năng của vật trên dốc là 50J . Cho g= 10m/s2.

a)Hỏi chiều dài của dốc là bao nhiêu ?

b)Tính vận tốc của vật khi đến chân dốc

c) Đến chân dốc vật tiếp tục chuyển động trên một mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,1 .Tính quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang

Bài 2: Từ 1 tháp cao 40m người ta ném 1 vật có m=1000g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0=20m/s . Bỏ qua sức cản KK .Lấy g=10m/s2.

a)Tính động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném vật ?

b)Tính độ cao cực đại mà vật đạt được

Bài 3: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với v0= 6m/s từ mặt đất. Bỏ qua lực cản lấy g=10m/s2. Tính

a) Độ cao cực đại mà vật đạt được

b)Độ cao h1 của vật khi động năng = thế năng

c) Độ cao h2 của vật khi động năng = 2 lần thế năng

Bài 4: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1=3m/s đến va chạm với 1 một có khối lượng 2m đang đứng yên . Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và dừng chuyển động với vận tốc = bao nhiêu ?

Bài 5 : Một vật rơi từ độ cao 120m .Tìm độ cao mà ở đó có động năng = 2 thế năng của vật ? Lấy g=10m/s2 .Bỏ qua lực cản

1
17 tháng 3 2020

Bài 4 các bạn sửa chữ dừng thành chữ cùng nha

31 tháng 5 2019

Vận tốc rơi tự do của vật khi đến mặt nước: 

v = 2. g . s = 2.10.4 , 5 = 3 10 ( m / s )

Lực cản do nước tác dụng lên học sinh.

Áp dụng công thức

Δ p = F . Δ t ⇒ F = m .0 − m v Δ t = − 60.3. 10 0 , 5 = − 1138 , 42 ( N )

 

9 tháng 4 2018

a. Chọn mốc Wt tại mặt đất.
Bỏ qua sức cản của không khí => cơ năng được bảo toàn.
Gọi vị trí ném vật là A
WtA=m.g.hA = 0,05.10.10 = 5 (J)
A=\(\dfrac{1}{2}\).m.vA2=\(\dfrac{1}{2}\).0,05.102=\(\dfrac{5}{2}\)(J)

b.Gọi vị trí vật chạm đất là B.
WB=WA= WtA + WđA = \(\dfrac{15}{2}\)(J)
Khi đó WtB = 0 (J)
=> WđB = \(\dfrac{15}{2}\)
=> \(\dfrac{1}{2}\).m.vB2 = \(\dfrac{1}{2}\).0,05.vB2=\(\dfrac{15}{2}\)
<=> vB = 10\(\sqrt{3}\)(m/s)

c. Gọi độ cao cực đại mà vật có thể đạt được so với mặt đất là C, khi đó vC=0 (m/s) <=> WđC=0
WC=WA=7,5=WtC
<=> m.g.hC=7,5
<=> 0,05.10.hC=7,5
<=> hC = 15 (m)

d. Gọi vị trí Wđ = 2Wt là D
Khi đó \(\dfrac{1}{2}\).m.vD2 = 2.m.g.hD
WD = WA = 7,5
=> \(\dfrac{1}{2}\).m.vD2 + m.g.hD = 7,5
<=> 3.m.g.hD = 7.5
<=> hD = 5(m)
Khi đó vD = 10\(\sqrt{2}\)(m/s) (Thay hD vào rồi tính được vD nhé)


8 tháng 3 2020

Chỗ 3.mg.hD= 7,5 là sao vậy bạn? ở trên còn ẩn vD2 mà xuống chỉ còn hD ấy ạ?

CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1) A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s. B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s. C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s. D. ...
Đọc tiếp

CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1)

A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

D. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

CÂU 1: Một viên đạn có khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thnh hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay với vận tốc 250 m/s theo phương lệch một góc 600so với phương thẳng đứng, hướng lên trên. Mảnh thứ hai có vận tốc v2 hợp với phương thẳng đứng góc là a. Chọn đáp án đúng.

A. v2 = 250m/s, a= 600 B. v2 = 433m/s, a = 300

C. v2 = 330m/s, a= 450 D. v2 = 433m/s, a = 600.

CÂU 2: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60­0. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.

CÂU 3: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.

CÂU 4: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.

CÂU 5: Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giâyĐộng năng của vận động viên đó là:

A. 560J. B. 315J. C. 875J. D. 140J.

CÂU 6: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.

CÂU 7: Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:

A. 0,04 J. B. 400 J. C. 200J. D. 100 J

CÂU 8: Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:

0
1: Một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2. a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném b. Tại vị trí động năng bằng một phần hai lần thế năng vận tốc của vật bằng bao nhiêu. 2: Từ độ cao 40 m, một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do, lấy g = 10m/s2. Tính a. Cơ năng của...
Đọc tiếp

1: Một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2.

a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném

b. Tại vị trí động năng bằng một phần hai lần thế năng vận tốc của vật bằng bao nhiêu.

2: Từ độ cao 40 m, một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do, lấy g = 10m/s2. Tính

a. Cơ năng của vật ở độ cao trên.

b. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.

3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.

a. Tính cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.

b. Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?

4: Một vật có khối lượng m = 1kg được ném thẳng đứng lên từ độ cao 15m với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

a. Xác định cơ năng của vật ?

b. Tìm vị trí vật có thế năng bằng động năng ?

4
5 tháng 5 2020

4) GIẢI :

a) \(W=mgz+\frac{1}{2}mv^2=600\left(J\right)\)

b) Wt = Wđ

=> \(W=W_t+W_đ=2W_t\)

=> \(600=2.1.10.z'\)

=> z' = 30(m)

5 tháng 5 2020

3) GIẢI :

a) \(W=W_đ+W_t=0,48\left(J\right)\)

b) Wt = 3Wđ => \(W_đ=\frac{1}{3}W_t\)

=> \(W=W_t+W_đ=W_t+\frac{1}{3}W_t=\frac{4}{3}W_t\)

<=> 0,48 = \(\frac{4}{3}.0,02.10.z\)

=> z= 1,8 (m)

CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt A. lực tác dụng từ quả bóng. B. độ lớn của xung lực. C. độ biến thiên động lượng của quả bóng. D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang...
Đọc tiếp

CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt

A. lực tác dụng từ quả bóng.

B. độ lớn của xung lực.

C. độ biến thiên động lượng của quả bóng.

D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng

CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang chuyển động với vận tốc v1 = 1 m/s. Nếu người ấy nhảy ra khỏi xe về phía sau với vận tốc v2 = 3 m/s so với mặt đất thì vận tốc của xe lúc này là

A. v3 = 2 m/s. B. v3 = 0,2 m/s. C. v3 = 4 m/s. D. v3 = 1,5 m/s.

CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1)

A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

D. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

CÂU 51: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60­0. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.

CÂU 52: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.

CÂU 53: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.

CÂU 55: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.

1

CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt

A. lực tác dụng từ quả bóng.

B. độ lớn của xung lực.

C. độ biến thiên động lượng của quả bóng.

D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng

CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang chuyển động với vận tốc v1 = 1 m/s. Nếu người ấy nhảy ra khỏi xe về phía sau với vận tốc v2 = 3 m/s so với mặt đất thì vận tốc của xe lúc này là

A. v3 = 2 m/s. B. v3 = 0,2 m/s. C. v3 = 4 m/s. D. v3 = 1,5 m/s.

CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1)

A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

D. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

CÂU 51: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60­0. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.

CÂU 52: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.

CÂU 53: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.

CÂU 55: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.