K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2020

-did

-ate

-made

-said

-gave

cố-gắng-nhé-bạn-figting

28 tháng 4 2020

Qúa khứ của các động từ :

do   :     did   [làm , hành động]

eat  :     ate   [ăn]

make  :  made  [chế tạo ,sản xuất ]

say    :    said  [nói]

25 tháng 7 2017

Cho dạng quá khứ của các động từ sau

to visit=> visited ; to be=>was/were

to arrive=>arrived ; to go=>went

to remember=>remembered ; to buy=>bought

to return=>returned ; to take=>took

to rent=>rented ; to see=>saw

to receive=>received ; to think=>thought

to talk=>talked ; to wear=>wore

to stop=>stopped ; to put=>put

to look=>looked ; to eat=>ate

to move=>moved ; to give=>gave

to watch=>watched ; to teach=>taught

to learn=>learnt ; to make=>made

19 tháng 12 2016

chia ra nha các bạn ví dụ to visit với to be là hai V khác nhau chứ không dính lại như vậy nha

 

6 tháng 4 2020

1. Soccer was played by them.

2. Lan was met last night.

3. Chinese can be spoken by Mai.

4. Your homework must be done by you

( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)

Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn: 

1.They played soccer 

=> SOCCER WAS PLAYED

2.I met Lan last night.

=> Lan was met me last night

Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:

1.Mai can speak Chinese.

=> Chinese can be spoken by Mai

2.You must do your homework.

=> Your homework must be done by You

21 tháng 9 2019

1.has turned

2,did

3,has lost

4,have gone

5,have had; gave

6,worked

21 tháng 9 2019

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Tobe

S + was/were + Ved/V2

Ví dụ:

She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)

Verbs

S + Ved/V2

Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)

Công thức chung

S + was/were + V – ing

Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)

Học Tốt!!!

trả lời

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Tobe
S + was/were + adj/Noun
Ví dụ:
She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)
Verbs
S + V – ed
Ví dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)
 
 
 
 hc tốt 
18 tháng 1 2019

                                                           THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

                                                               (SIMPLE PAST)

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định:

S + was/ were

                     Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S  ?

                     Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

 Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

            Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

            Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V-ed

                     Trong đó:       S: Chủ ngữ

                                           V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

            Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

            Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

18 tháng 1 2019

động từ tobe -> was / were / wasn't / weren't

động từ thường -> thêm ed ( có quy tắc) và bất quy tắc

19 tháng 2 2020

(A): S+ had  PII( Past paripal)+O

(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)

18 tháng 7 2017

Viết hình thức quá khứ của các động từ sau:

eat => ate

watch => watched

make => made

move => moved

arrive => arrived

come => came

do => did

cut => cut

remember => remembered

wear => wore

finish => finished

write => wrote

decide => decided

forget => forgot

visit => visited

allow => allowed

play => played

answer => answered

return. => returned

appear => appeared

worry => worried

carry => carried

study => studied

close => closed

give => gave

stop => stopped

take => took

see => saw

buy => bought

have => had

be => was /were

talk => talked

look => looked

go => went

borrow => borrowed

leave => left

drink => drank

teach => taught

learn => learned

work => worked

brush => brushed

invite=> invited

explain => explained

collect => collected

become => became

promise => promised

meet => met

enjoy => enjoyed

18 tháng 7 2017

eat \(\Rightarrow\) ate

watch \(\Rightarrow\) watched

make \(\Rightarrow\) moke

move \(\Rightarrow\)moved

arrive \(\Rightarrow\)arived

come \(\Rightarrow\) came

do \(\Rightarrow\)did

cut \(\Rightarrow\)cut

remember \(\Rightarrow\) remembered

wear \(\Rightarrow\) wore

finish \(\Rightarrow\) finished

write \(\Rightarrow\) wrote

decide \(\Rightarrow\)decided

forget \(\Rightarrow\) forgot

visit \(\Rightarrow\) visited

allow \(\Rightarrow\) allowed

play \(\Rightarrow\) played

answer \(\Rightarrow\) answered

return. \(\Rightarrow\)returned

appear \(\Rightarrow\) appeared

worry \(\Rightarrow\)worried

carry \(\Rightarrow\) carried

study \(\Rightarrow\) studied

close \(\Rightarrow\) closed

give \(\Rightarrow\)gave

stop \(\Rightarrow\) stopped

take \(\Rightarrow\) took

see \(\Rightarrow\) saw

buy \(\Rightarrow\) bought

have \(\Rightarrow\) had

be \(\Rightarrow\)was ; were

talk \(\Rightarrow\) talked

look \(\Rightarrow\) looked

go \(\Rightarrow\) went

borrow \(\Rightarrow\) borrowed

leave \(\Rightarrow\) left

drink \(\Rightarrow\)drank

teach \(\Rightarrow\)taught

learn \(\Rightarrow\)learnt ; learned

work \(\Rightarrow\) worked

brush \(\Rightarrow\)brushed

invite \(\Rightarrow\) invited

explain \(\Rightarrow\)explained

collect \(\Rightarrow\)collected

become \(\Rightarrow\)became

promise \(\Rightarrow\) promised

meet \(\Rightarrow\) met

enjoy \(\Rightarrow\) enjoied