K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2017

UNESCO:
+ U: United: Liên hiệp
+ N: Nation: Quốc
+ E: Educations: Giáo dục
+ Scientifics: Khoa học
+ C: Cultural: Văn hóa
+ O: Oruganizotion: Tổ chức

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hiệp quốc

6 tháng 5 2017

nghia la :( UNESCO, Unesco) Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hiệp quốc ( United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)

tick minh nha vui

16 tháng 11 2017

Free nhé e

18 tháng 11 2017

free

12 tháng 6 2016

hỉu liền chết lun

12 tháng 6 2016

有點... có nghĩa là một chút....

nếu dịch theo nghĩa chào hỏi là chờ một chút, hoặc là chờ mk 1 chút hay chữ mk thành( chị, anh, em ,...)

mk dịch đại á, thiệt ra mk có hỉu j đâu

mà bn đưa ra cái bình chọn thế ai chọn

2 cái bình chọn của bn y như nhau

11 tháng 7 2017

Hãy tìm từ trái nghĩa của các từ dưới đây dựa vào bảng sau:

artificial easy even expensive modern
peaceful public rough shallow small

1. noisy >< peaceful

2. calm >< shallow

3. odd >< even

4. real >< artificial

5. deep >< rough

6. private >< public

7. historic >< modern

8. difficult >< easy

9. cheap >< expensive

10. big >< small

6 tháng 6 2016

1. "celebrate" nghĩa là "tổ chức" nhưng là 1 sự kiện to lớn, diễn ra đều đặn

2. "held" cũng có nghĩa là "tổ chức" nhưng chỉ là 1 buổi tiệc hay 1 sự kiện nhỏ diễn ra giữa bạn bè và người thân

6 tháng 6 2016

bổ sung : held nghĩa chính xác là "đã tổ chức" nhé, quá khứ của từ "hold" nhé

10 tháng 4 2017

I. Đặt câu hỏi vs từ bị gạch chân( phần đậm, nghiêng nhé)

1. She needs a phone card to phone her parents in Hue

Why does she need a phone card?

2. I'd like you to go to the store for me

What would you like me to do?

II. Viết lại sao cho nghĩa ko thay đổi

1. Whose gloves are these?

=> Who....................does belong to these gloves ?..........................

III. Viết lại vs từ gợi ý sao cho nghĩa ko thay đổi

1. I need eighteen oranges

=> I need ......................a half of dozen of ..................... oranges ( dozen)

2. The fridge is completely empty

=> There is.....................not anything left.................. in the fridge ( left)

Tặng các bn nha!                                                                  Học tiếng Anh bằng thơ lục bát cực độc! Capital là thủ đôCity thành phố , local địa phươngCountry có nghĩa quê hươngField là đồng ruộng còn vườn gardenChốc lát là chữ momentFish là con cá , chicken gà tơNaive có nghĩa ngây thơPoet thi sĩ , great writer văn hàoTall thì có nghĩa là caoShort là thấp ngắn, còn...
Đọc tiếp

Tặng các bn nha!

                                                                  Học tiếng Anh bằng thơ lục bát cực độc!

 

Capital là thủ đô

City thành phố , local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá , chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ , great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Uncle là bác, elders cô.

Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn , little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời , chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Lối ra exit , enter đi vào

Up lên còn xuống là down

Beside bên cạnh , about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển , rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy... làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Cằm CHIN có BEARD là râu

RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN

THOUSAND thì gọi là nghìn

BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN

LOVE MONEY quý đồng tiền

Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL

WINDY RAIN STORM bão bùng

MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

COME ON xin cứ nhào vô

NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES

Con cò STORKE, FLY bay

Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời

OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi

MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say

HERE AND THERE, đó cùng đây

TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn

Cô đõn ta dịch ALONE

Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW

Muốn yêu là WANT TO LOVE

OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn

EASY TO FORGET dễ quên

BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần

VIETNAMESE , người nước Nam

NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay

SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay

Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi

SORRY thương xót, ME tôi

PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn

FAR Xa, NEAR gọi là gần

WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương

SO CUTE là quá dễ thương

SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

SKINNY ốm nhách, FAT: phì

FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN

COTTON ta dịch bông gòn

A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL

POEM có nghĩa làm thơ,

POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.

ONEWAY nghĩa nó một chiều,

THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

Của tôi có nghĩa là MINE,

TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,

DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

FEELING cảm giác, nghĩ THINK

PRINT có nghĩa là in, DARK mờ

LETTER có nghĩa lá thơ,

TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

CLOCK là cái đồng hồ,

CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.

KING vua, nói nhảm TO RAVE,

BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

SCHOOL nghĩa nó là trường,

LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.

Station trạm GARE nhà ga

FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua

TURTLE là một con rùa

SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng

COMPLETE là được hoàn toàn

FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi

LEPER là một người cùi

CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY

IN DANGER bị lâm nguy

Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi

NO MORE ta dịch là thôi

AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY

Phô mai ta dịch là CHEESE

CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE

ORANGE cam, táo APPLE

JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau

CUSTARD-APPLE mãng cầu

PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm

LOVELY có nghĩa dễ thương

PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO

LOTTO là chơi lô tô

Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ

PUSH thì có nghĩa đẩy, xô

MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân

FOOT thì có nghĩa bàn chân

FAR là xa cách, còn gần là NEAR

SPOON có nghĩa cái thìa

Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE

PLOUGH tức là đi cày

WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ

hihi

 

Bn thấy bài thơ có hữu ích ko?vui

 
12
13 tháng 6 2016

khó học thuộc lắm

13 tháng 6 2016

             Bài thơ trông hay đó, nó cho ta biết được nghĩa của nhiều từ. Nhưng mình thấy bài thơ nó hơi ngộ ngộ, đó là ý kiến của mình  hihi

Task 1. Write the past simple form of these verbs. (Viết hình thức quá khứ của các động từ sau). 1. play => 6.sing => 2. swim => 7.watch => 3. win => 8.work => 4. study => 9.see => 5. read => 10.have => Bài 2. Task 2....
Đọc tiếp

Task 1. Write the past simple form of these verbs.

(Viết hình thức quá khứ của các động từ sau).

1. play => 6.sing =>

2. swim => 7.watch =>

3. win => 8.work =>

4. study => 9.see =>

5. read => 10.have =>

Bài 2.

Task 2. Verb tenses:

(Chia động từ trong ngoặc)

1. Would you like_____________(drink) some juice?

2. ____________(Not go) skiing in this weather. It __________(snow) so heavily now.

3. She______________(not usually talk) about herself.

4. Where______________they____________(meet) last night? - I_____________(not know).

5. She_______________(not have) a happy childhood when she was young.

6. Look! The star_______________(come) in.

7. _____________(Be) she in England last month?

Bài tập 3.

Task 3. Rewrite sentences:

(Viết lại câu nghĩa với từ gợi ý, không thay đổi nghĩa của câu đề bài).

1. She is young but she earns a lot of money. (ALTHOUGH)

_________________________________________________________________________

2. I like playing basketball. (FAVOURITE)

_________________________________________________________________________

3. A football team has eleven players. (THERE)

_________________________________________________________________________

4. Let‘s do karate together! (HOW ABOUT)

_________________________________________________________________________

2
19 tháng 4 2020

Task 1. Write the past simple form of these verbs.

1. play => played 6.sing => sang

2. swim => swam 7.watch => watched

3. win => won 8.work => worked

4. study => studied 9.see => saw

5. read => read 10.have => had

Task 2. Verb tenses:

1. Would you like__drink__(drink) some juice?

2. __Don't go__(Not go) skiing in this weather. It __snow__(snow) so heavily now.

3. She__doesn't usually talk___(not usually talk) about herself.

4. Where__are__they__going to meet____(meet) last night? - I___don't know___(not know).

5. She___didn't have___(not have) a happy childhood when she was young.

6. Look! The star__is coming__(come) in.

7. __Was____(Be) she in England last month?

Task 3. Rewrite sentences:

1. She is young but she earns a lot of money. (ALTHOUGH)

-> Although she is young but she earns a lot of money.

2. I like playing basketball. (FAVOURITE)

-> My favourite sport is basketball.

3. A football team has eleven players. (THERE)

-> There are eleven player in a football team.

4. Let‘s do karate together! (HOW ABOUT)

-> How about doing karate together?

19 tháng 4 2020

Task 1. Write the past simple form of these verbs.

(Viết hình thức quá khứ của các động từ sau).

1. play => played 6.sing => sang

2. swim => swam 7.watch => watched

3. win => won 8.work => worked

4. study => studied 9.see => saw

5. read => read 10.have => had

Bài 2.

Task 2. Verb tenses:

(Chia động từ trong ngoặc)

1. Would you like___to drink___(drink) some juice?

2. _____Don't_______(Not go) skiing in this weather. It __is__snowing______(snow) so heavily now.

3. She___doesn't usually talk__(not usually talk) about herself.

4. Where__did____they_____meet_______(meet) last night? - I_don't know__(not know).

5. She__didn't have__(not have) a happy childhood when she was young.

6. Look! The star__is coming__(come) in.

7. __Was_(Be) she in England last month?

Bài tập 3.

Task 3. Rewrite sentences:

(Viết lại câu nghĩa với từ gợi ý, không thay đổi nghĩa của câu đề bài).

1. She is young but she earns a lot of money. (ALTHOUGH)

=> Although she is young, she earns a lot of money.

2. I like playing basketball. (FAVOURITE)

=> My favourite sport is basketball.

3. A football team has eleven players. (THERE)

=> There are eleven players in a football team.

4. Let‘s do karate together! (HOW ABOUT)

=> How about doing karate together?

5 tháng 7 2016

a/

1)Cô đã nghiên cứu khoa học máy tính từ năm ngoái.

2)Cô đang học, tôi gặp nhau vào năm cuối cùng của cô.

3)Cô không bao giờ học bài học này bởi vì cô ấy không thích nó.

4)Cô chưa bao giờ học bài học này trước.

5)Cô chưa bao giờ học bài học này nữa.

6)Cô không bao giờ học bài học này hồi tháng trước.

7)Cô ấy đã không bao giờ học bài học này cho đến ngày hôm qua.

 

b/

1.Thì hiện tại đơn

2.Thì hiện tại tiếp diễn

3.thì hiện tại đơn

4.thì hiện tại đơn

5.thì hiện tại tiếp diễn

6.thì hiện tại đơn

7.thì hiện tại tiếp diễn

7/ Mình không hiểu câu này, mong bạn thông cảm