Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
i always eat pizza
she usually plays badminton
he often plays football
my grandfather often reads newspaper
i always brush my teeth
hiện tại đơn
vd : i 'am not a student (tôi ko là sinh viên)
hiện tại tiếp diễn
vd:he is always coming late(anh ta hoàn toàn đến muộn)
- He goes to Hoi An
- They visit the museum
- I drink a cup of tea
- She has a beautiful dress
- I know who she is
TK
Where do we go?
Ramu visits his parents on weekends
.I drink tea every morning.
I have my mom cut my hair
I know how to make Spanish omelettes.
a boarding school : My school is a boarding school
oversea : My shool has student from all oversea
surround: The school is surround by green fields
international: VINABRITA SCHOOL is an internation school student from year 1 to year 12.
equipment: It has big buildings and morden equiment
join: All the students join here to learn
creative: Some creative students do drawings and paintings in the art club
kindergarten: My sister shool name is Song Thao town Kindergarten
Nếu là bài để bạn nạp cho cô giáo bạn thì bạn không nên theo giống hệt câu của tụi mình đặt , Bạn có thể xem cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành trong sách hoặc trên internet để tự đặt câu cho mình nhé .
- I have played that game many times
- Have you played that game?
- I have not played that game.
- I have not listened to music
- i have phayed badminton
- k mk
- .......xoxo........
thì quá khứ đơn :
VD : I did this homework last night
Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua
VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.
Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước
Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.
Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm
+ We are taking a test at the moment
Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.
Tham khảo link : http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tong-quat-12-thi-co-ban-trong-tieng-anh-571.html
~ ib để tui gửi link cho ~
Hok tốt
Thì quá khứ đơn:dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Cách dùng:Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại II
Dấu hiệu nhận biết:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Cấu trúc:
Với tobe:
(+) S+was/were+N/adj
(-) S+wasn't/weren't +N/adj
(?) Was/Were+S+N/adj?
Với động từ thường:
(+)S+Ved+V BQT+O
(-)S+didn't +V+O
(?)Did +S+V+...?
CÒN LẠI BN TỰ LÊN MẠNG NHÉ,MIK TỰ GÕ NÊN MỆT RỒI
5 he doesn't have breakfast at 6.30
Does he have breakfast at 6.30?
6 I don't get up at 9.00 every morning
Do you get up at 9.00 every morning?
7 Mary and peter don't go to work every....
Do Mary and peter go to work every....?
8 We don't have dinner at 8 p.m
Do you have dinner at 8 p.m?
9 My father doesn't read books every....
Does your father read books every....?
10 Nga doesn't practice English every....
Does Nga practice English every....?
1, He went to Hanoi last year
2, I and Mary bought these shirts 5 days ago
3, He was a driver 3 years ago. Now, he isn't
4, My parents watched TV after dinner
5, She cooked dinner for her family yesterday
1. The sun rises in the East anh sets in the West
2. He gets up early every morning
3. He plays badminton very well
4. The train leaves at 9a.m tomorrow
5. She is a students
1.I don’ think you’re right.
2.Do we have enough time?
3.I eat cereal in the morning.
4.They often see a film on Fridays.
5.You watch a lot of TV