Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
⇒ \(m_{H_2}=0,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
số phân tử khí H2 trong phản ứng trên
\(=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)(phân tử)
Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2 = 2,7 + 14,7 - 17,1 = 0,3(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
a) CTC : A12H22O11
Theo đề ta có : MA12H22O11= 27.2 + 32.3 + 16.12 =342 g/mol
<=> 12A + 22.1 + 11.16 = 342
=> 12A = 144
=> A = 12
Vậy A là Cacbon - kí hiệu C
b) CTHH của M
C12H22O11
a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
a) 2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
b) Tỉ lệ của:
- Nguyên tử Al với Số phân tử H2SO4
2:3
- Nguyên tử Al với số phân tử Al2(SO4)3
2:1
- Nguyên tử Al với số phân tử H2
2:3
a) 3H2SO4 + 2Al ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,75 0,5 0,25 0,75 ( mol )
b) mAl = 0,5 . 27 =13,5 g
c) VH2= 0,75 . 22,4 = 16,8 l
d) mAl2(SO4)3 = 0,25 . 342 =85,5g
e) nAl = 0,5 mol
nH2 = 0,75 mol
a) PTHH: 2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
0.5 0.75 0.25 0.75
b)mAl=0.5*27=13.5g
c)VH2=0.75*22.4=16.8 l
d)mAl2(SO4)3=0.25*342=85.5g
c)số mol của Al và H2 đã có trên PTHH
Chúc em học tốt!!!
a)CuO
b)SO4
c)K2SO4
d)BA3(PO4)2
e)FeCl3
f)Al(NO3)3
g)PO5
h)Zn(OH)2
k)MgSO4
l)FeSO3
D.
D