K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2022

tham khảo

- Hồ nước mặn: Biển Chết; Hồ Bogona; Hồ Bakhtegan; Hồ Giải Trì; Hồ Van.

- Hồ nước ngọt: Hồ Đinh Bình; Hồ Suối Hai; Hồ Tuyền Lâm; Hồ Núi Cốc.

- Hồ vết tích: Hồ Tây.

- Hồ miệng núi lửa: Hồ Tơ Nưng; Hồ Toba; Hồ Thiên Đường; Hồ Katmai; Hồ Tambora.

- Hồ nhân tạo: Hồ Dầu Tiếng; Hồ Định Bình; Hồ Hòa Bình; Hồ Phú Ninh; Hồ Suối Hai.

4 tháng 4 2022

bro

mỗi cái 5 mà =)

11 tháng 7 2021

A. Vết tích khúc sông​

B. Nhân tạo​

C. Miệng núi lửa​

D. Băng hà bào mòn

11 tháng 7 2021

Hồ Tơ Nưng ở Plây Ku có nguồn gốc từ:​

A. Vết tích khúc sông​

B. Nhân tạo​

C. Miệng núi lửa​

D. Băng hà bào mòn

 
22 tháng 4 2019

- Sông là đường chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.

- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.

- Giá trị kinh tế của sông là :

+ Cung cấp thuỷ sản.

+ Cung cấp nước tưới và sinh hoạt.

+ Phát triển thuỷ điện.

+ Phát triển giao thông vận tải.

+ Phát triển du lịch.

+ Cung cấp vật liệu xây dựng.

- Hồ tự nhiên : Hồ Ba Bể, hồ Xuân Hương, ...

- Hồ nhân tạo : Hồ Phú Ninh, hồ Thác Bà, ...

- Hồ nước mặn : Hồ Bùi Xám, hồ Áng Dù, ...

- Hồ nước ngọt : Hồ Ba Bể, hồ Ngũ Hoa, ...

14 tháng 6 2021

1.So với sông Mê Kông thì sông Hồng lớn hơn về tỉ lệ % tổng lượng nước mùa cạn

2.Thủy chế của sông tương đối đơn giản nếu sông phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước

3. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn. 

14 tháng 6 2021

C1 : 

So với sông Mê Công, sông Hồng lớn hơn về tỉ lệ % tổng lượng nc mùa cạn 

C2 :

Thủy chế của sông tương đối đơn giản nếu sông phụ thuộc vào một nguồn cấp nước.

C3:

Hồ nước mặn thường có ở những nơi gần biển do có nước ngầm mặn. khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn. có nhiều sinh vật phát triển trong hồ. khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, nhưng có độ bốc hơi lớn.

25 tháng 2 2016

nước mặn: hồ nước mặn

nước ngọt hồ nước ngọt

nước lợ hồ nước lợ

 

2 tháng 3 2016

Ta chia làm 3 loại hồ:

Hồ nước mặn

Hồ nước ngọt

Hồ nước lợ

1. Sông và lượng nước trên sông. a. Sông. - Sông là dòng nước chảy .......................................................................................................... ................................................................................................................ - Lưu vực sông là vùng đất đai .................................................................................................. - Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng...
Đọc tiếp

1. Sông và lượng nước trên sông.

a. Sông.

- Sông là dòng nước chảy ..........................................................................................................

................................................................................................................

- Lưu vực sông là vùng đất đai ..................................................................................................

- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng ...................................................................................

................................................................................................................................................

- Lưu lượng là lượng nước ........................................................................................................

....................................................................................................................................................

2. Hồ.

- Hồ là khoảng ...........................................................................................................................

- Phân loại hồ:

+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.

+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: Hồ vết tích của khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,....

CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1: Đọc kĩ bài 23 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?

Câu 2: Dựa vào tập bản đồ địa lí trang 10 và 11, em hãy kể tên một số sông, hồ lớn trên thế giới (kể ít nhất 5 hồ, 5 sông).

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

0
27 tháng 4 2017

câu 1 :
a. nhiệt đới
- giới hạn : từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- đặc điểm :
+ quanh năm có góc chiếu ánh sáng mặt trời giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng chênh lệch nhau ít
+ lượng nhiệt hấp thụ nhiều nên quanh năm nóng
+ gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Tín phong
+ lượng mưa trong khu vực này khoảng 1000mm - 2000mm

b. ôn đới
- giới hạn : từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
- đặc điểm :
+ lượng mưa nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm
+ gió thường thổi trong khu vực này là gió Tây ôn đới
+ lượng mưa trung bình từ 500mm - 1000mm

c. hàn đới
- giới hạn : từ vòng cực Bắc đến cực Bắc, từ vòng cực Nam đến chí tuyến Nam
- đặc điểm :
+ khí hậu lạnh giá, băng tuyết phủ quanh năm
+ gió thường thổi trong khu vực này là gió Đông cực

câu 2 :
- sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt trái đất
- hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trên bề mặt lục địa

câu 3 :
Phụ lưu ___ Sông chính ___ Chi lưu

câu 4 :
-về mùa mưa, khi mực nước sông dâng lên cao thì lưu lượng của sông lớn
-về mùa khô, khi mực nước sông hạ xuống thì lưu lượng của sông nhỏ

câu 5 :
- dựa vào lượng nước sông chảy nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ ( ít có sông chảy vào và độ bốc hơi cao thì lượng muối của biển càng nhiều )

câu 6 :
nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động : sóng, thủy triều và dòng biển
a.sóng :
- mặt biển không bao giờ yên tĩnh. Nước luôn luôn nhấp nhô, dao động
b.thủy triều
- nước biển có lúc dâng lên lấn sâu vào đất liền, có khi lại rút xuống, lùi tít ra xa
c.các dòng biển
- có những dòng nước chảy giống như sông trên bề mặt lục địa, đều chuyển động theo quy luật và phải chịu ảnh hưởng chủ yếu của các loại gió thường xuyên thổi trên trái đất, như Tín phong và gió Tây ôn đới

5 tháng 5 2016

Biển Đen là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.

Biển Đen có diện tích vào khoảng 422.000 km², nơi sâu nhất đến 2210 mét. Sông Danube là dòng sông quan trọng nhất đổ vào Biển Đen. Được mệnh danh là biển ấm nhất Trái Đất.

Những quốc gia có đường biên giới ở biển Đen là Thổ Nhĩ Kỳ, Bulgaria, România, Ukraina, Nga và Gruzia. Xung quanh bờ biển có rất nhiều thành phố lớn như: Istanbul, Burgas, Varna, Constanţa, Yalta, Odessa, Sevastopol, Kerch, Novorossiysk, Sochi, Sukhumi, Poti, Batumi, Trabzon, Samsun.

 

Mục lục

  • 1 Nguồn gốc tên gọi