\(\varepsilon\)R 

CMR \(\left(a+b+c+1\right)^2\)

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2016

\(\left(a+b+c+1\right)^2\le3\left(a^2+b^2+c^2+1\right)+6ab\)

\(\Leftrightarrow3\left(a^2+b^2+c^2+1\right)+6ab-\left(a+b+c+1\right)^2\ge0\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}\left(4a^2+4b^2+c^2+1+4ab-2ac-2a-2bc-2b+2c\right)+\frac{3}{2}\left(c^2-2c+1\right)\ge0\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}\left(2a+2b-c-1\right)^2+\frac{3}{2}\left(c-1\right)^2\ge0\) (luôn đúng)

Dấu đẳng thức bạn tự xét nhé :)

11 tháng 11 2019

2/ Không mất tính tổng quát, giả sử \(c=min\left\{a,b,c\right\}\).

Nếu abc = 0 thì có ít nhất một số bằng 0. Giả sử c = 0. BĐT quy về: \(a^2+b^2\ge2ab\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\) (luôn đúng)

Đẳng thức xảy ra khi a = b; c = 0.

Nếu \(abc\ne0\). Chia hai vế của BĐT cho \(\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}\)

BĐT quy về: \(\Sigma_{cyc}\sqrt[3]{\frac{a^4}{b^2c^2}}+3\ge2\Sigma_{cyc}\sqrt[3]{\frac{ab}{c^2}}\)

Đặt \(\sqrt[3]{\frac{a^2}{bc}}=x;\sqrt[3]{\frac{b^2}{ca}}=y;\sqrt[3]{\frac{c^2}{ab}}=z\Rightarrow xyz=1\)

Cần chúng minh: \(x^2+y^2+z^2+3\ge2\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\)

\(\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2+2xyz+1\ge2\left(xy+yz+zx\right)\) (1)

Theo nguyên lí Dirichlet thì trong 3 số x - 1, y - 1, z - 1 tồn tại ít nhất 2 số có tích không âm. Không mất tính tổng quát, giả sử \(\left(x-1\right)\left(y-1\right)\ge0\)

\(\Rightarrow2xyz\ge2xz+2yz-2z\). Thay vào (1):

\(VT\ge x^2+y^2+z^2+2xz+2yz-2z+1\)

\(=\left(x-y\right)^2+\left(z-1\right)^2+2xy+2xz+2yz\)

\(\ge2\left(xy+yz+zx\right)\)

Vậy (1) đúng. BĐT đã được chứng minh.

Đẳng thức xảy ra khi a = b = c hoặc a = b, c = 0 và các hoán vị.

Check giúp em vs @Nguyễn Việt Lâm, bài dài quá:(

6 tháng 7 2020

Để đưa về chứng minh $(1)$ và $(2)$ ta dùng:

Định lí SOS: Nếu \(X+Y+Z=0\) thì \(AX^2+BY^2+CZ^2\ge0\)

khi \(\left\{{}\begin{matrix}A+B+C\ge0\\AB+BC+CA\ge0\end{matrix}\right.\)

Chứng minh: Vì \(\sum\left(A+C\right)=2\left(A+B+C\right)\ge0\)

Nên ta có thể giả sử \(A+C\ge0\). Mà $X+Y+Z=0$ nên$:$

\(AX^2+BY^2+CZ^2=AX^2+BY^2+C\left[-\left(X+Y\right)\right]^2\)

\(={\frac { \left( AX+CX+CY \right) ^{2}}{A+C}}+{\frac {{Y}^{2} \left( AB+AC+BC \right) }{A+C}} \geq 0\)

31 tháng 8 2017

B2:Áp dụng cô si ta có:\(ab\le\frac{\left(a+b\right)^2}{4}=\frac{1}{4}\)

Ta có \(\left(a+\frac{1}{a}\right)^2+\left(b+\frac{1}{b}\right)^2=a^2+\frac{1}{a^2}+b^2+\frac{1}{b^2}+4\left(1\right)\)

Từ \(\left(1\right)\)suy ra BĐT tương đương với \(a^2+\frac{1}{a^2}+b^2+\frac{1}{b^2}\ge\frac{17}{2}\)

Ta có \(a^2+b^2+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}=\left(a+b\right)^2-2ab+\frac{\left(a+b\right)^2-2ab}{a^2b^2}\)Mà \(ab\le\frac{1}{4}\)

Nên \(\hept{\begin{cases}\left(a+b\right)^2-2ab=1-2.\frac{1}{4}=\frac{1}{2}\left(2\right)\\\frac{\left(a+b\right)^2-2ab}{a^2b^2}\ge\frac{\frac{1}{2}}{\frac{1}{16}}=8\left(3\right)\end{cases}}\)

Cộng \(\left(2\right)vs\left(3\right)\)lại ta thu được \(đpcm\)

Dấu \(=\)xảy ra khi \(a=b=\frac{1}{2}\)

13 tháng 12 2019

Nguyễn Thị Ngọc Thơ, Nguyễn Việt Lâm, @No choice teen, @Trần Thanh Phương, @Akai Haruma

giúp e vs ạ! Cần gấp!

thanks nhiều!

29 tháng 9 2018

Trả lời:

a. Áp dụng BĐT Cô-si: x + y\(\ge\) \(2\sqrt{xy}\) (với x,y\(\ge\)0)

Ta có: a + b\(\ge\)\(2\sqrt{ab}\)

b+c\(\ge\)\(2\sqrt{bc}\)

c+a\(\ge\)\(2\sqrt{ca}\)

\(\Rightarrow\) (a+b)(b+c)(c+a) \(\ge\)\(8\sqrt{a^2b^2c^2}\)= 8abc (đpcm)

b. Áp dụng BĐT Cô-si: \(\sqrt{ab}\)\(\le\)\(\dfrac{a+b}{2}\) ( với a,b\(\ge\)0)

Ta có: \(\sqrt{3a\left(a+2b\right)}\)\(\le\)\(\dfrac{3a+a+2b}{2}\)=\(\dfrac{4a+2b}{2}\)=2a+b

\(\Rightarrow\) \(a\sqrt{3a\left(a+2b\right)}\)\(\le\)a(2a+b) = 2a2+ab

CMTT: \(b\sqrt{3b\left(b+2a\right)}\)\(\le\)b(2b+a) = 2b2+ab

\(\rightarrow\)\(a\sqrt{3a\left(a+2b\right)}\)+\(b\sqrt{3b\left(2b+a\right)}\)\(\le\) 2a2+ab+2b2+ab

= 2(a2+b2)+2ab =6(đpcm)

c. Áp dụng BĐT Cô-si với 3 số a+b; b+c;c+a

Ta có: (a+b)(b+c)(c+a)\(\le\)\(\left(\dfrac{2\left(a+b+c\right)}{3}\right)^3\)

\(\Leftrightarrow\) 1 \(\le\) \(\dfrac{8}{27}\left(a+b+c\right)^3\)

\(\Leftrightarrow\) (a+b+c)3 \(\ge\) \(\dfrac{8}{27}\)

\(\Leftrightarrow\) a+b+c \(\ge\) \(\dfrac{3}{2}\) (1)

Lại có: (a+b)(b+c)(c+a) = (a+b+c)(ab+bc+ca) -abc

\(\Leftrightarrow\) 1= (a+b+c)(ab+bc+ca) - abc

\(\Leftrightarrow\) ab+bc+ca = \(\dfrac{1+abc}{a+b+c}\) (2)

Theo câu a. (a+b)(b+c)(c+a) \(\ge\) 8abc

\(\Leftrightarrow\) 1 \(\ge\) 8abc

\(\Leftrightarrow\) abc \(\le\)\(\dfrac{1}{8}\) (3)

Từ (1),(3) kết hợp với (2)

\(\Rightarrow\) ab+bc+ca \(\le\) \(\dfrac{1+\dfrac{1}{8}}{\dfrac{3}{2}}\) = \(\dfrac{3}{4}\) (đpcm)

20 tháng 1 2018

Không mất tính tổng quát giả sử

\(1< a\le b\le c\)

Ta có: 

\(\left(b^2+2\right)\left(c^2+2\right)-\left[\frac{\left(b+c\right)^2}{4}+2\right]^2\)

\(=\frac{-\left(b-c\right)^2}{16}\left(b^2+c^2+6bc-16\right)\le0\)

\(\Rightarrow\left(b^2+2\right)\left(c^2+2\right)\le\left[\frac{\left(b+c\right)^2}{4}+2\right]^2\)

Đặt  \(c+b=2x\)

\(\Rightarrow VT\le\left(a^2+2\right)\left[\frac{\left(b+c\right)^2}{4}+2\right]^2\)

\(=\left[\left(6-2x\right)^2+2\right]\left(x^2+2\right)^2\)

Ta cần chứng minh

\(\left[\left(6-2x\right)^2+2\right]\left(x^2+2\right)^2-216\le0\)

\(\Leftrightarrow2\left(x-2\right)^2\left(2x^4-4x^3+3x^2-20x-8\right)\le0\)

(cái cuối cùng e tự chứng minh nha)

NV
17 tháng 11 2019

Từ giả thiết suy ra \(0< a;b;c< 1\), BĐT tương đương:

\(\Leftrightarrow\left(\frac{1}{a}-1\right)\left(\frac{1}{b}-1\right)^2\left(\frac{1}{c}-1\right)^3\ge5^6\)

Đặt \(\left(\frac{1}{a}-1;\frac{1}{b}-1;\frac{1}{c}-1\right)=\left(x;y;z\right)\Rightarrow x;y;z>0\)

Ta cần chứng minh \(xy^2z^3\ge5^6\)

Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{1}{1+x}\\b=\frac{1}{1+y}\\c=\frac{1}{1+z}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\frac{1}{1+x}+\frac{2}{1+y}+\frac{3}{1+z}\le1\)

\(\Rightarrow1-\frac{1}{1+x}=\frac{x}{1+x}\ge\frac{2}{1+y}+\frac{3}{1+z}=\frac{1}{1+y}+\frac{1}{1+y}+\frac{1}{1+z}+\frac{1}{1+z}+\frac{1}{1+z}\)

\(\Rightarrow\frac{x}{1+x}\ge5\sqrt[5]{\frac{1}{\left(1+y\right)^2\left(1+z\right)^3}}\)

Tương tự ta có: \(\frac{y}{1+y}\ge5\sqrt[5]{\frac{1}{\left(1+x\right)\left(1+y\right)\left(1+z\right)^3}}\Rightarrow\frac{y^2}{\left(1+y\right)^2}\ge5^2\sqrt[5]{\frac{1}{\left(1+x\right)^2\left(1+y\right)^2\left(1+z\right)^6}}\) ;

\(\frac{z}{1+z}\ge5\sqrt[5]{\frac{1}{\left(1+x\right)\left(1+y\right)^2\left(1+z\right)^2}}\Rightarrow\frac{z^3}{\left(1+z\right)^3}\ge5^3\sqrt[5]{\frac{1}{\left(1+x\right)^3\left(1+y\right)^6\left(1+z\right)^6}}\)

Nhân vế với vế:

\(\frac{xy^2z^3}{\left(1+x\right)\left(1+y\right)^2\left(1+z\right)^3}\ge5^6\sqrt[5]{\frac{1}{\left(1+x\right)^5\left(1+y\right)^{10}\left(1+z\right)^{15}}}=\frac{5^6}{\left(1+x\right)\left(1+y\right)^2\left(1+z\right)^3}\)

\(\Leftrightarrow xy^2z^3\ge5^6\) (đpcm)

Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=5\) hay \(a=b=c=\frac{1}{6}\)