\(_2\) (đktc) tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2018

Giải thích: 

=> Axit là HNO3

Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+

NaOH +  dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-

nOH­-  = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)

Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y

BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)

=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8

=> k = 10

=> Y là N2

Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)

=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)

Đáp án B

6 tháng 3 2017

Đáp án B

=> Axit là HNO3

Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+

NaOH +  dd Z tạo ra dd trong suốt

=> NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-

nOH­-  = 4nAl3+ + nNH4+

=> nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)

Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y

BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)

=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8

=> k = 10

=> Y là N2

11 tháng 2 2022

Lượng khí hidro thoát ra là 0,15 mol.

a) Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2\(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2.

b) Lượng Al phản ứng bằng 2/3 số mol khí hidro thoát ra và bằng 0,1 mol.

\(\Rightarrow\) %mnhôm=\(\dfrac{27.0,1}{12,9}\).100%\(\approx\)20,93%, %mnhôm oxit\(\approx\)100%-20,93%\(\approx\)79,07%.

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

20 tháng 8 2016

a) PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O 

b) 
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol 

m H2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 g 

=> n H2SO4 = 20 / 98 = 0,204 mol 

TPT: 

1 mol : 1 mol 

0,02 mol : 0,204 mol 

=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1 

=> H2SO4 dư, tính toán theo CuO 

m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g 

TPT: n CuSO4 = n CuO = 0,02 mol 

=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g 

=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15% 

n H2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol 

=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g 

=> C% H2SO4 = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%

Bạn xem coi có giúp gì được ko nhé!!!

20 tháng 8 2016

tính nồng độ mol cơ bạn ơi...

20 tháng 10 2017

11 tháng 12 2018