Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH:
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (I)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (II)
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng là:
50 . 80% = 40 (g)
Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng là:
40 : (56.2 + 16.3) = 0,25 (mol)
Theo PTHH, số mol Fe thu được là:
0,25 . 2 = 0,5 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:
0,5 . 56 = 28 (g)
Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
50 - 40 = 10 (g)
Số mol CuO tham gia phản ứng là:
10 : (64 + 16) = 0,125 (mol)
Theo PTHH, số mol Cu thu được là 0,125 mol.
Khối lượng Cu thu được là:
0,125 . 64 = 8 (g)
b) Theo PTHH, số mol H2 cần dùng ở phản ứng (I) là 0,125 mol.
Số mol H2 cần dùng ở phản ứng (II) là: 0,25 . 3 = 0,75 (mol)
Tổng thể tích H2 cần dùng là:
(0,125 + 0,75) . 22,4 = 19,6 (l)
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, CuO
Pt: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
.......x................................2x
.....CuO + CO --to--> Cu + CO2
.......y............................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\112x+64y=17,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
P/s: tới đây tương tự bài 1, nếu bn ko hỉu thì nt hỏi mình nhé
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
a) mCuO : mFe2O3 = 1/3 => mCuO = 1/3 . mFe2O3
mà mCuO + mFe2O3 = 48(g)
=> 1/3 . mFe2O3 + mFe2O3 = 48 => mFe2O3 = 36(g)
=> mCuO = 48 - 36 =12(g)
=> nFe2O3 = m/M = 36/160 =0,225(mol) và nCuO = m/M = 12/80 = 0,15(mol)
Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,15(mol)
=> mCu = n .M = 0,15 x 64 =9,6(g)
Theo PT(2) => nFe = 2. nFe2O3 = 2 x 0,225 =0,45(mol)
=> mFe = n. M = 0,45 x 56 =25,2(g)
b) TheoPT(1) => nH2 = nCuO = 0,15(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3.nFe2O3 =3 x 0,225 =0,675(mol)
=>tổng nH2 = 0,15 + 0,675 =0,825(mol)
=> VH2 = n x 22,4 = 0,825 x 22,4 =18,48(l)
Lời giải:
a) Đặt mCuO = a (gam)
=> mFe2O3 = 3a (gam)
Theo đề ra, ta có: mCuO + mFe2O3 = a + 3a = 4a = 48
=> a = 12 (gam)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=12\left(gam\right)\\m_{F\text{e}2\text{O}3}=36\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,1875\left(mol\right)\\n_{F\text{e}2\text{O}3}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đây bạn dựa vào tỉ lệ số mol phương trình
=> Số mol mỗi chất
=> Khối lượng Fe, Cu thu được
b) Đã có số mol CuO, Fe2O3
=> Tổng số mol H2 cần dùng
=> Thể tích H2 cần dùng ở đktc
Gọi \(n_{Fe_3O_4}=amol\Rightarrow n_{CuO}=2a\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
_____2a mol__2a mol
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
a mol____4a mol__3a mol
_ \(n_{H_2}=0,75mol\Rightarrow6a=0,75\Rightarrow a=0,125\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=20g;m_{Fe_3O_4}=29g\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
3a__________________ 3a
\(\Rightarrow V=8,4\left(l\right)\)
a)
Gọi nFe3O4 = x (mol) ⇒ nCuO = 2x (mol)
⇒ mhh ban đầu = 232x + 80 . 2x = 392x (gam)
Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
CuO + CO \(\underrightarrow{to}\) Cu + CO2
Từ phương trình, ta thấy: nFe = 3x (mol); nCu = 2x (mol)
⇒ mhh sau phản ứng = 56 . 3x + 64 . 2x = 296x (gam)
Mà mhh giảm 9,6 (gam)
⇒ 392x - 296x = 9,6
⇒ x = \(\frac{9,6}{392-296}\) = 0,1 (mol)
⇒ nFe = 3x = 3 . 0,1 = 0,3 (mol) ⇒ mFe = 0,3 * 56 = 16,8 (gam)
⇒ nCu = 2x = 2 . 0,1 = 0,2 (mol) ⇒ mCu = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)
b)
Theo phương trình, ta có:
nCO phản ứng = 4x + 2x = 4 . 0,1 + 2 . 0,1 = 0,6 (mol)
⇒ nCO ban đầu = \(\frac{0,6.120}{100}\) = 0,72 (mol)
⇒ VCO = 0,72 . 22,4 = 16,128 (lít)
gọi x, y lần lượt là nCuO, nFe3O4
mCuO + mFe3O4 = 4,72
⇒ 80x + 232y = 4,72 (1)
x : y = 3 : 1
⇒ x - 3y = 0 (2)
từ (1) và (2) ⇒ x = 0,03
y = 0,01
khi khử oxit bằng H2, CO thì có 2 điều
1) H2, CO chỉ khử được những oxit sau nhôm tức là từ Zn trở đi
2) nH2, nCO = nO( trong oxit)
⇒ nH2, CO = nO = nO(trong CuO) + nO(trong Fe3O4)
= nCuO + 4nFe3O4
= 0,03 + 4.0,01
= 0,07 mol
⇒ V = 0,07.22,4 = 1,568 l