Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gân lá có chức năng gì?
Trả lời: ( theo ý của mình nha)
Gân lá có chức năng vận chuyển chất: Nguyên liệu, sản phẩm quang hợp, hô hấp, …
1 having
2 visiting
3 listening
4 s
5 brushing
chắc như đinh đóng cột trong ngoặc kép
1, play
2, reads
3, have
4, does
5, go
6, are
7, has
8, watches
9, is
10, am
1. The children are planting trees and flowers in the school garden.
2. Please see me at 8.30 ât the cafe behind the movie theater.
3. My brother's office is next to the hospital.
4. This sign says : " No parking ", so we mustn't part here.
5. Can I borrow your ruler or you are using it at the moment ?
Ngôi trường em đang học là trường trung học cơ sở Nguyễn Huệ. Ngôi trường có ba dãy phòng học hình chữ U, rộng rãi, thoáng mát. Rải rác khắp sân trường có những cây bàng xanh tươi, vừa che bóng mát vừa tạo mảng xanh cho ngôi trường. Dọc dãy hành lang có những hàng ghế đá, để chúng em ngồi đọc sách, báo trong giờ ra chơi. Phía sau ngôi trường có khoảng sân rất rộng, để chúng em vui chơi thoả thích. Em rất quý ngôi trường này và em xem nó nhưngôi nhà thứ hai của mình.
1) What do you play every afternoon after school?
2) What is your father doing at the moment?
3) Does Mary do the housework ?
Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!
1. What do you do every afternoon after school?
2. What is your father doing at the moment?
3. Does Mary do the housework?
Ex1
1.Will you free this Sunday evening?
2,Would you to go to Minh's birthday party with me?
3.Listen!Someone is knocking at the door.
Ex2
1.from
Ex3
1.My brother is very kind and sporty.
Ex4
1.C
2.B
Ex5
1.Who are you talking...?
2.Where does your new friend live,...?
học tốt
Ex1 :
1. Are you free this Sunday evening ?
2. Would you go to Minh's birthday party with me ?
3. Listen ! Someone is knocking the door .
Ex2 :
It's geat to hear to you .
Ex3 :
My brother is very kind and sporty .
Ex4 :
1. C
2. B
Ex5 :
1. Who are you talking to on the phone now , Minh ?
2. Where is your new friend live , Nga ?
Mạo từ “The”
– Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
– “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
– Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
– “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
– Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “First” (thứ nhất), “Second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
– “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
– “The” dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ “The” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
– Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
– “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc…
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
tui lm rùi
Tham khảo
Mạo từ “The”
– Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
– “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
– Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
– “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
– Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “First” (thứ nhất), “Second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
– “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
– “The” dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ “The” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
– Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
– “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc…
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
HT