Câu 9:  Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam glucozơ C6<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2023

\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,8}{12\cdot6+12+16\cdot6}=0,01\left(mol\right)\\ PTHH:C_6H_{12}O_6+6O_2-^{t^o}>6CO_2+6H_2O\)

tỉ lệ:           1             :    6      :       6        :     6

n(mol)       0,01------->0,06------->0,06------>0,06

\(V_{CO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\) khí CO2 là đo ở điều kiện nào nhỉ?

\(m_{H_2O}=n\cdot M=0,06\cdot18=1,08\left(g\right)\)

 

13 tháng 12 2016

a ) PTHH của phản ứng :

\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)

b ) \(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\) mol

Theo phản ứng trên :

\(n_{C_2H_5OH}=\frac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\) mol \(\Rightarrow m=46.0,1=4,6\) gam

\(n_{O_2}=n_{H_2O}=0,3\) mol \(\Rightarrow V=22,4.0,3=6,72\) lít.

 

8 tháng 12 2016

PTHH: 2C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO2

VO2(đktc) = \(\frac{1,12\times20}{100}=0,244\left(lít\right)\)

=> nO2 = 0,224 / 22,4 = 0,01 (mol)

nC2H2 = 0,004(mol)

=> a = 0,004 x 26 = 0,104 (gam)

nH2O = 0,004 (mol)

=> mH2O = 0,004 x 18 = 0,072 (gam) = b

nCO2 = 0,008 (mol)

=> VCO2(đktc) = 0,008 x 22,4 = 0,1792(lít) = c

 

 

 

17 tháng 10 2016

Phương trình hóa học : 

2C2H6 + 7O2 -> 6H2O + 4CO2

Tỉ lệ :

2 : 7 : 6 : 4

17 tháng 10 2016

2C2H6+14O2 ------> 6H2O + 4CO2

TỈ LỆ 1 LÀ 2:4

TỈ LỆ 2 LÀ 1:2
 

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

17 tháng 8 2016

ta có: nC4H10=2,9:58=0,05 mol

PTHH: 2C4H10+13O2\(\rightarrow\) 8CO2+10H2O

            0,05\(\rightarrow\) 0,325                     0,25  (mol)

vậy VO2=0,325.22,4=7,28 (l)

mh2o= 0,25.18=4,5 (g)

chúc bạn học tốt like mình nhabanhqua

8 tháng 10 2016

b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
          2Al    +       3CuSO4      →      Al2(SO4)3    +      3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3 
Bài 8
a) PTHH:    2KClO3 → 2KCl   +       3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g

Câu A bạn tự làm nha

24 tháng 11 2017

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (2)

nCaCO3=0,15(mol)

nHCl=0,2(mol)

Vì \(\dfrac{0,2}{2}< 0,15\) nên CaCO3

Theo PTHH 1 ta có:

nCO2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)

Theo PTHH 2 ta có:

nCO2=nNa2CO3=0,1(mol)

mNa2CO3=106.0,1=10,6(g)

11 tháng 8 2016

a)

nO2=8.96/22,4=0.4 mol

---->mO2=0.4*32=12.8g

nCO2=4.48/22.4=0.2 mol

---->mCO2=0.2*44=8.8g

   Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mA+mO2=mCO2+mH2O

---->mA=mCO2+mH2O-mO2=8.8+7.2-12.8=3.2g

 b) Gọi CTPT của A là CxHy

        4CxHy + (4x+y)O2-----> 4xCO2 + 2yH2O

Ta có:

dMA/MHe=(12x+y)/4=4

---->MA=12x+y=16(1)

nCxHy=1/x*nCO2=0.2/x=3.2/16=0.2mol(2)

-----> x=1 ; y=4

     Vậy CTPT của A là CH4