Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đột biến mất đoạn NST có các vai trò 1, 2, 3.
Các gen xấu gây ra do đột biến, người ta không dùng đột biến mất đoạn NST để giảm bớt cường bộ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn mà loại bỏ hẳn gen xấu đó.
Đáp án A
Công thức: Số cá thể năm n = số cá thể năm (n-1) + số cá thể cái đang có * 2
Sau 1 năm = 50 + 25x2 = 100 à Số cái = 25 + 25 = 50
Tương tự, số cá thể năm 2 = 100 + 50*2 = 200 à số cái = 50 + 25 = 75
Năm 3 = 200 + 75*2 = 350 à số cái = 100 + 75 = 175
Năm 4 = 350 + 175*2 = 700 à số cái = 175 + 175 = 300
Năm 5 = 700 + 300*2 = 1600
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng
+ aa: đực và cái đều không có sừng
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng
- Quần thể CBDT:
+ Quần thể:
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
Tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng.
+ aa: đực và cái đều không có sừng.
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.
- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
+{p2+pq=0,7p+q=1{p2+pq=0,7p+q=1
=> p = 0,7; q = 0,3.
+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
♂ aa × ♀ (14/17Aa: 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34
Đáp án B
P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)
ó P: 168/240 BB + 72/240 bb ó 7/10 BB + 3/10 bb =1 (x = 7/10; y = 0; z = 3/10)
à p(B) = x+y/2 = 7/10; q(b) = 3/10
= p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 = 49%BB : 42%Bb : 9%bb.
Vì F1 đã cân bằng đi truyền mà không chịu tác động các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen thì đến Fn vẫn không thay đổi.
Nên F10 = 49%BB : 42%Bb : 9%bb
- Các gen quy định cơ quan thoái hóa không bị CLTN đào thải vì những cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
- Những gen này chỉ có thể bị loại khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.
Lời giải:
Các gen quy định cơ quan thoái hoá không bị CLTN đào thải vì những cơ quan này thường không gây hại gì cơ thể sinh vật. Những gen này chỉ có thể bị loại khỏi đủ dài để nhập các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.
Đáp án C
Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.
g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.
Giả sử nếu A liên kết với NST X:
P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.
Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.
Vậy B liên kết với NST X.
P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.
Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)
g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).
Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:
+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con
+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con = x 4
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con = 1 - x 4
Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.
Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.
là sản
Là sản nha bạn