K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

mẩu Zn tan dần có khí không màu thoát ra. Đốt đầu ống dẫn khí, khí sản phẩm cháy với ngọn lửa màu xanh lam

PTHH
Zn+ H2SO4\(\rightarrow\) ZnSO4+ H2\(\uparrow\)

2H2+ O2\(\xrightarrow[]{to}\) 2H2O

Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2

Zn phản ứng và có sủi bọt khí là khí H2, khi đốt đầu ống dẫn khí ta thu được ngọn lửa màu xanh nhạt

8 tháng 7 2016

1) Khi cho Cu vào H2SO4 đặc và đun quá lâu sẽ thấy mảnh Cu hóa đen, có kết tủa trắng, có khói trắng là những hiện tượng phụ không mong đợi khi chứng minh tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc bằng cách cho tác dụng với Cu và đun nóng.
 :) Vì đun nóng quá nhiều nên nước bay hơi, H2SO4 lại hút nước nên kết tủa trắng chính là CuSO4 khan, có thể chứng minh điều này khi cho thêm H2O và lắc thì kết tủa này tan và dd có mầu xanh.
 :) Khói trắng là mù sunfuric, chất này có được là do H2SO4 đặc còn lẫn olêum, khi bị đun nóng SO3 sẽ bay lên, kết hợp hơi H2O tạo mù sunfuric rất khó tan có mầu trắng như khói.
 :) Về mảnh đồng hóa đen thì còn rất nhiều ý kiến khác nhau:
+ Có ý kiến thì cho rằng đó là CuO:
H2SO4 ---> SO2 + O2 + H2O
Cu + O2 ---> CuO

8 tháng 7 2016

2) đầu tiên xuất hiện kết tủa :CaCO3 sau đố kết tủa tan 
sục CO2 vào nước vôi trong xuất hiên kết tủa trắng 
Ca(OH)2 + Co2 => CaCO3 ( kết tủa ) + H2O 
thêm CO2 thì kết tủa tan 
CaCO3 + H2O + CO2 => Ca(HCO3)2 (chất tan ) 

27 tháng 5 2021

\(CH\equiv CH\)                      \(CH_3-CH_3\)   

Dùng dd brom để làm mất màu etilen 

\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)   

TN1 

Benzen có phản ứng với brom nguyên chất , phản ứng thế 

\(C_6H_6+Br_2\rightarrow C_6H_5Br+HBr\)   

TN2 

Dầu không tan , nổi trên mặt nước 

a) \(H-C\equiv C-H\)                                    \(CH_3-CH_3\)

b) Dẫn 2 loại khí trên vào dung dịch brom.

- Khí nào làm nước brom bị mất màu là etilen.

\(CH_2=CH_2+Br-Br\text{ }\rightarrow\text{ }CH_2Br-CH_2Br\)

- Khí nào không làm mất màu dung dịch brom là metan.

c) - Thí nghiệm 1: Màu nâu đỏ của brom nhạt dần và có khí thoát ra do brom tác dụng với benzen theo phản ứng:

   C6H6 (l)  + Br2  (l) → C6H5Br (l) + HBr (k)

- Thí nghiệm 2: Chất lỏng phân thành 2 lớp: lớp trên là dầu ăn, lớp dưới là nước do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 

12 tháng 12 2016

Làm giúp mình nha mình đang cần gấp

 

16 tháng 4 2017

Thường thì những kiểu bài dài thế này sẽ ko có ai muốn trả lờiha

26 tháng 7 2016

a. Cho Na vào dd Al2(SO4)3 có hiện tượng sủi bọt khí sau đó tạo kết tủa keo trắng. Pt: 
2Na +2H2O ->2NaOH +H2 . 
6NaOH +Al2(SO4)3 ->2Al(OH)3 +3Na2SO4. 
b. cho K vào dd FeSO4: lúc đầu có khí thoát ra sau đó tạo kết tủa trắng xanh 
2K +2H2O ->2KOH +H2. 
2KOH +FeSO4 ->Fe(OH)2 (kt) +K2SO4. 
c. cho Fe3O4 vào H2SO4 thì chất rắn Fe3O4 tan dần tạo dd màu nâu đỏ nhạt (hh FeSO4 và Fe2(SO4)3 
Fe3O4 +4H2SO4 ->FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O 
d. Cho Al td với Fe2O3, nung nóng thì trên tấm Al xuất hiện bột trắng do Al2O3 tạo thành 
2Al +Fe2O3 -to->Al2O3 +2Fe 
2xFe +yO2 ->2FexOy

25 tháng 7 2019

thiếu a, al(oh)3+nạo-->naalo2+h20

11 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/FzVSojO.png
11 tháng 8 2019

a. Nhúng đinh sắt cạo sạch gỉ vào dd CuSO4

=> Đinh sắt tan dần, dung dịch màu xanh lam nhạt dần, xuất hiện chất rắn bạc bám quanh thanh sắt

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

b. Sục khí CO2 vào nước có nhuộm quỳ tím, sau đó đun nhẹ

=> Lúc đầu quỳ tím hóa hồng, sau khi đun nhẹ quỳ tím mất màu

c. Sục khí SO2 vào dd Ca(HCO3)2

=> Tạo kết tủa trắng, sủi bọt khí, sau đó kết tủa tan dần trong SO2 dư

Ca(HCO3)2 + SO2 + H2O --> CaSO3 + 2H2O + 2CO2

CaSO3 + SO2 + H2O --> Ca(HSO3)2

d. Cho benzen vào 2 ống nghiệm, ống nghiệm 1 thêm dầu hỏa, ống 2 thêm nước lắc mạnh

Ống 1 : Benzen tan dần trong dầu hỏa

Ống 2 : Phân thành 2 lớp nước và benzen

I . Nêu hiện tượng hóa học và viết PTHH : 1) Cho dây sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat và mẫu dây đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat 2) Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat và mẫu dây bạc vào dd đồng(II) sunfat 3) Cho đinh sắt và lá đồng vào ống nghiệm 1 và 2 chứa dd HCl 4) Cho mẫu Natri vào đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất II. Liên hệ thực tế : 1) Một người làm...
Đọc tiếp

I . Nêu hiện tượng hóa học và viết PTHH :

1) Cho dây sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat và mẫu dây đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat

2) Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat và mẫu dây bạc vào dd đồng(II) sunfat

3) Cho đinh sắt và lá đồng vào ống nghiệm 1 và 2 chứa dd HCl

4) Cho mẫu Natri vào đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất

II. Liên hệ thực tế :

1) Một người làm vườn đã dùng 300g (NH4)2SO4 để bón rau . Hãy tính khối lượng của ngtố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau

2) Khí SO2 , CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí . Bằng cách nào loại bỏ bớt lượng khi trên trước khi thải ra môi trường ?

3) Nước vôi có chứa ( Canxi hiroxit) được quét lên tường 1 thời gian sau sẽ khô và hóa rắn . Giải thích

4) Nêu hiện tượng xảy ra khi thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư . Viết PTHH xảy ra

5) Tại sao sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét ? Giải thích và viết PTHH

3
19 tháng 12 2018

Câu 1

1/Hiện tượng :Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.

pthh Fe+CuSO4=>Cu+FeSO4

2/

-hiện tượng :Có kim loại màu xác bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch Bạc Nitrat và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch Đồng Nitrat màu xanh lam

pthh: 2AgNO3+Cu=>2Ag+Cu(NO3)2

-cho mẫu dây bạc vào đồng 2 sunfat k có hiện tượng gì xảy ra bạn nhé.

3/ -hiện tượng:Kim loại bị hoà tan 1 phần, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.

pthh Fe+2HCl=>FeCl2+H2

4/-hiện tượng: kim loại natri bị tan ra,còn fe thì k tan,có khí k màu bay ra.

pthh 2Na+2H2O=>2NaOH+H2

Good luck ,nhớ tick cho mình nha <3

19 tháng 12 2018

Câu 2:

1/-Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón là nitơ.

Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau

mN = 500x21,2/100= 106,05 g.

2/

1- Hấp thụ khí thải chứa SO2,CO2 bằng cách phun nước vào trong dòng khí thài hoặc cho khí thải đi qua một lớp vật liệu đệm (vật liệu rỗng) có tưới nước – scrubơ;

2- Giải thoát khí SO2,CO2 ra khỏi chất hấp thụ để tái sử dụng nước sạch và thu hồi SO2,CO2 (nếu cần).

3-Sử dụng nước vôi trong để hấp thụ CO2,SO2

3/Nước vôi (có chất canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hoá rắn (chất rắn là canxi cacbonat).

4/Kết tủa màu trắng tan dần sau đó tan hết,thu được dd trong suốt

pthh CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O (1)

CO2+CaCO3+H2O=>Ca(HCO3)2 (2)

5/Đó là hiện tượng "ăn mòn kim loại". Đây là hiện tượng hóa học : Sắt để lâu trong không khí (ngoài trời) khi tiếp xúc với khi Oxi sẽ tạo ra phản ứng oxi hóa. Khi đó sẽ xuất hiện lớp oxit sắt trên bề mặt cánh cửa gọi là vết gỉ.

pthh 4Fe+3O2=>2Fe2O3

17 tháng 9 2019

Bài 1

a)Fe + Fe2O3--->3FeO

FeO+H2SO4--->FeSO4 +H2O

FeSO4 + BaCl2--->FeCl2 +BaSO4

FeCl2 +2NaOH--->Fe(OH)2 + 2NaCl

Fe(OH)2 --->FeO +H2O

b) 4Al +3O2-->2Al2O3

Al2O3 +3H2SO4---->Al2(SO4)3 +3H2O

Al2(SO4)3+3BaCl2----> 2AlCl3 +3BaSO4

AlCl3 +3NaOH--->Al(OH)3 +3NaCl

2Al(OH)3-->Al2O3 +3H2O

Chúc bạn học tốt

17 tháng 9 2019

Bài 4Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây: - Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a? Bài 2. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208...
Đọc tiếp

Bài 1:

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây:

- Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a?

Bài 2. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208 gam dung dịch BaCl2 10%.

a. Viết PTPU xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo ra sau PU.

b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng khi đã loại bỏ hết kết tủa.

Bài 3. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.

3
2 tháng 4 2020

Bài 1

\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Al}=\frac{a}{27}\left(mol\right)\)

TN1: \(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)

----0,1-------0,2------------------0,1---0,1(mol)

dd sau pư là FeCl2 và có thể có HCl dư

TN2 : \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)

-------a/27-----\(\frac{a}{40,5}\)---------------------\(\frac{a}{13,5}\)-----------\(\frac{a}{40,5}\)(mol)

dd sau pư là Al2(SO4)3 và có thể có thêm H2SO4

Vì sau khi phản ứng cái kim đồng hồ cân nặng vẫn ở vị trí cân bằng nên ta có

\(m_{Fe}-m_{H2}=m_{Al}-m_{H2}\)

\(\Leftrightarrow5,6-0,2=a-\frac{a}{20,25}\)

\(\Leftrightarrow5,4=\frac{19,25a}{20,25}\)

\(\Leftrightarrow109,35=19,25a\)

\(\Rightarrow a\approx5,68\)(g)

Bài 2

\(H2SO4+BaCl2-->BaSO4+2HCl\)

a) Ta có

\(n_{H2SO4}=\frac{38,168.19,6\%}{98}=0,08\left(g\right)\)

\(n_{BaCl2}=\frac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\)

=> BaCl2 dư. Muối sau pư là BaCl2 dư

\(n_{BaSO4\downarrow}=n_{H2SO4}=0,08\left(mol\right)\)

\(m_{BaSO4}=0,08.233=18,64\left(g\right)\)

\(n_{BaCl2}=n_{H2SO4}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{BaCl2}dư=0,1-0,08=0,02\left(mol\right)\)

\(m_{BaCl2}=0,02.208=4,16\left(g\right)\)

b) dd sau pư là BaCl2 dư và HCl

\(mdd=m_{ddH2SO4}+m_{ddBaCl2}-m_{BaSO4}=38,168+208-18,64=227,528\left(g\right)\)

\(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl}=\frac{2,92}{277,528}.100\%=1,05\%\)

\(C\%_{BaCl2}dư=\frac{4,16}{277,528}.100\%=1,5\%\)

2 tháng 4 2020

bài 3

Hỏi đáp Hóa học