K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2019

Câu 1: Khí hiđro phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy các chất sau?

A. CuO, HgO, H2O. B. CuO, HgO, O2 . C. CuO, HgO, H2SO4 D. CuO, HgO, HCl.

Câu 2: Đốt cháy 1 tạ than chứa 96% C, còn lại là tạp chất không cháy. Cần bao nhiêu m3 không khí (đktc) để đốt cháy hết lượng than trên?

A. 890 m3 B. 895 m3 C. 896 m3 D. 900 m3

5 tháng 5 2019

1B
2C

3 tháng 5 2019

Đáp án B

3 tháng 5 2019

Đáp án B, Cuo, HgO, O2

28 tháng 4 2020

Có các hóa chất H2, O2, N2, CO2 đựng trong các lọ mất nhãn, có thể nhận biết các chất bằng mấy cách?

(1) CuO/tO, tàn đóm, dung dịch Ca(OH)2.

(2) Tàn đóm, dung dịch Ca(OH)2.

(3) CuO/tO, dung dịch Ca(OH)2.

(4) Tàn đóm, CuO/tO, CuSO4 khan.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

24 tháng 9 2018

Bài 1:

PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)

Theo bài: \(n_{CuO}=\dfrac{49}{500}n_{H_2SO_4}\)

\(\dfrac{49}{500}< 1\) ⇒ H2SO4

Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02\times160=3,2\left(g\right)\)

24 tháng 9 2018

Bài 2:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{9\times10^{22}}{6\times10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}\)

Theo bài: \(n_{Al_2O_3}=2n_{HCl}\)

\(2>\dfrac{1}{6}\) ⇒ Al2O3

Theo PT: \(n_{Al_2O_3}pư=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\times0,15=0,025\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}dư=0,3-0,025=0,275\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}dư=0,275\times102=28,05\left(g\right)\)

b) Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}\times0,15=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)

18 tháng 3 2022

tl

c 896 m^3 nhé 

HT 

 K đi k đi

11 tháng 3 2018

điều chế Cu\(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)

điều chế FeCl\(_2\)\(Fe+2HCl\underrightarrow{ }FeCl_2+H_2\)

11 tháng 3 2018

d\(^2\)\(H_2SO_4\) là gì?

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là: A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó? ...
Đọc tiếp

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g

Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?

A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi

Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?

A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư

C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai

b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai

Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:

1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3

a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?

A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10

b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?

E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai

Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.

Những oxit axit là:

A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O

C. N2O5, NO, CO, P2O5, SO2 D. N2O5, SO2, P2O5

Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO2, SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit bazo là:

A. SO3, CuO, Na2O, CO2 B. Na2O, Al2O3, CaO, CuO

C. SO2, Al2O3, Na2O, CuO D. Tất cả đều sai

Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?

1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3

3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O

5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O

A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5

Câu 8. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.

Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:

  1. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5

C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO

Câu 9. Những nhận xét nào sau đây đúng:

1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....

2) Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng

3) Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít

4) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau

5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít

5) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng

6) Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....

7) Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.

A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8

Câu 10. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)

A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3

Câu 11. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:

1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH

3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C

5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4

7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6

1
24 tháng 2 2020

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g

Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?

A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi

Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?

A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư

C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai

b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai

Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:

1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3

a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?

A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10

b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?

E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai

Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.

Những oxit axit là:

A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O

C. N2O5, NO, CO, P2O5, SO2 D. N2O5, SO2, P2O5

Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO2, SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit bazo là:

A. SO3, CuO, Na2O, CO2 B. Na2O, Al2O3, CaO, CuO

C. SO2, Al2O3, Na2O, CuO D. Tất cả đều sai

Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?

1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3

3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O

5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O

A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5

Câu 8. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.

Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:

  1. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5
  2. B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5

C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO

D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO

Câu 9. Những nhận xét nào sau đây đúng:

1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....

2) Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng

3) Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít

4) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau

5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít

5) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng

6) Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....

7) Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.

A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8

Câu 10. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)

A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3

Câu 11. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:

1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH

3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C

5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4

7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6

4 tháng 12 2017

1.

a) Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3, KMnO4.

b) tất cả phản ứng điều chế oxi được coi là phản ứng phân hủy

2.

a) 2HgO –nhiệt độ 2Hg + O2↑

Số mol HgO= 13.02/217=0.06

theo PTHH số mol O2= 0.06/2= 0.03

thể tích O2 ở đktc là : 0.03*22.4= 0.672 lít

4 tháng 12 2017

câu 2b mình ko hiểu nên ko bt làm

ngoam

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

17 tháng 12 2017

1. 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4

0,1 mol Fe ; 1/15 mol O2 ; 1/30 mol Fe3O4

2. O2 + 2Cu \(\rightarrow\) 2CuO

0,2 mol Cu ; 0,1 mol O2 ; 0,2 mol CuO

3. S + O2 \(\rightarrow\) SO2

2 mol SO2 ; 2 mol S ; 2 mol O2

4. 4P + 5O2 \(\rightarrow\)2P2O5

0,5 mol O2 ; 0,4 mol P ; 0,2 mol P2O5

5. 2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

0,3 mol KClO3 ; 0,3 mol KCl ; 0,45 mol O2

6. 2Mg + 2HCl \(\rightarrow\) 2MgCl + H2

0,2 mol HCl ; 0,2 mol Mg ; 0,2 mol MgCl ; 0,1 mol H2

7. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

1,5 mol H2, 1 mol Al ; 1,5 mol H2SO4 ; 0,5 mol Al(SO4)3