Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tag kiểu này xem thông báo kiểu gì đây :)
Giả ra rồi. Là Fe2O3.
m = 4,8 (g) ; V= 0,672(lít)
để mai giải chứ giờ mà giải chắc mai hết đi học :V
\(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);\\ n_{H_2O}=1,06-0,02.44=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn C, H: \(=>n_{CO}=0,02\left(mol\right);n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\left(0,02+0,01\right).22,4=0,672\left(lit\right)\)
Ap dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m=1,06+4,32-0,02.28+0,01.2=4,8\left(g\right)\)
Bài toán xong, vì không yêu cầu xác định công thức của oxit sắt nên chắc không cần ý dưới này
Qui đổi hỗn hợp chất rắn thành FeO
\(n_{FeO}=0,06\left(mol\right)\)
Bỏa toàn Fe: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
Ta có: \(4,8=\dfrac{0,06}{x}\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow1,44x=0,96y\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) .\(\Rightarrow CT:Fe_2O_3\)
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu +CO2 (1)
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe +3CO2 (2)
FeO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2 (3)
Al2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al + 3CO2 (4)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\downarrow\) + H2O (5)
-Vì t/d với CO dư => hỗn hợp pứ hết => thu được chất rắn gồm Cu, Fe , Al
-Dẫn khí thu được qua nước vôi trong dư => CO2 pứ hết
* Có : nCaCO3 = 15/100 = 0,15(mol)
TheoPT(5) => nCO2 = nCaCO3 = 0,15(mol)
=> mCO2 = 0,15 . 44 = 6,6(g)
* Từ PT(1)(2)(3)(4) => nCO = nCO2 = 0,15(mol)
=> mCO = 0,15 . 28 =4,2(g)
* Theo ĐLBTKL :
mhỗn hợp ban đầu + mCO = mhỗn hợp chất rắn + mCO2
=> m + 4,2 = 16 + 6,6
=> m =18,4(g)
Bài làm của em chưa chính xác. Vì Al2O3 không phản ứng được với CO
Tính khối lượng sắt (III) oxit và đồng (II) oxit rồi cộng lại ra 24g
Đặt XO là các oxit (giả sử X hóa trị II)
\(nO\left(oxit\right)=n_{XO}=\dfrac{40-32}{16}=0,5\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4\left(0,5\right)+XO\left(0,5\right)\rightarrow XSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
Ta thấy muối là phân tử mà trong đó gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit \(\left(SO_4^{2-}\right)\). mÀ trong quá trình phản ứng SO4(2-) trong phân tử H2SO4 chuyển về muối hết => nSO4(2-) trong muối = nH2SO4 = 0,5 (mol)
\(m_{muoi}=m_{KL}+m_{SO_4^{2-}}=32+0,5.96=80\left(g\right)\)
2Fe +O2 --> 2FeO(1)
4Fe +3O2 -->2Fe2O3 (2)
3Fe + 2O2 -->Fe3O4 (3)
Fe +4HNO3 --'> Fe(NO3)3 +NO +2H2O(4)
3FeO +10HNO3 --> 3Fe(NO3)3 +NO +5H2O (5)
3Fe3O4 +28HNO3 --> 3Fe(NO3)3 +NO +14H2O(6)
giả sử nFe= a(mol)
nFeO=b(mol)
nFe2O3=c(mol)
nFe3O4=d(mol)
=> 56a+72b+160c+232d =12 (I)
theo (4) :nNO=nFe=a(mol)
theo(5) : nNO=1/3 nFeO=1/3c(mol)
theo (6) : nNO=1/3 nFe3O4=1/3d(mol)
=> a+1/3c+1/3d=2,24/22,4=0,1(II)
nhân (II) với 56 rồi lấy (I) trừ (II) ta có :
\(\dfrac{56a+72b+160c+232d}{56a+\dfrac{56}{3}c+\dfrac{56}{3}d}=\dfrac{160}{3}b+160c+\dfrac{640}{3}d\)
\(\Leftrightarrow\)b+3c+4d=0,12
ta có :
nO(trong FeO)=nFeO=b(mol)
nO(trongFe2O3)=3nFe2O3=3c(mol)
nO(trong Fe3O4)=4nFe3O4=4d(mol)
=> mFe(ban đầu)= \(12-16\left(b+3c+4d\right)\)
= \(12-16.0,12=10,08\left(g\right)\)
Coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm Fe và O
nFe2(SO4)3= 32/400= 0,08 mol
\(\rightarrow\)nFe= 2nFe2(SO4)3= 0,16 mol
nSO2=\(\frac{0,448}{22,4}\)= 0,02 mol
Fe\(\rightarrow\) Fe+3 +3e
\(\rightarrow\) n e nhường= 0,48 mol
O+ 2e\(\rightarrow\) O-2
S+6 +2e -> S+4 (1)
(1) có nSO2= 0,02 mol \(\rightarrow\)> S+6 nhận 0,04 mol
\(\rightarrow\) O nhận 0,44 mol e \(\rightarrow\) nO= 0,22 mol
\(\rightarrow\) mO= 0,22.16= 3,52g
nFe= 0,16 mol\(\rightarrow\) mFe= 0,16.56= 8,96g
Vậy khối lượng oxit ban đầu là:
m= mFe+ mO= 12,48g
\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)