Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2
a) 4^100 = (2^2)^100= 2^200
Mà 2^202 > 2^200 => 4^100 < 2^202
b)Ta có: 31^5 <32^5 = (2^5)^5 = 2^25 (1)
17^7 > 16^7= (2^4)^7= 2^28 (2)
Từ (1) và (2) => 31^5<17^7

Coi 2 số cần tìm là ab và cd (ab>cd)
ta có hiệu hai số là ab - cd =16
và abcd +cdab=5454
abx100+cd+cdx100+ab=5454
=>abx101+cdx101=5454
=>101x(ab+cd)=5454
=>ab+cd=5454:101
=>ab+cd=54
vậy tổng ab+cd=54
=>ab=(54 +16):2=35

Từ 1 đến 999 có 300 chữ số 1 Vì hàng đơn vị có 100 chữ hàng chục có 100 chữ và trăm có 100 chữ số 1. từ 1000 đến 1999 có 1300 chữ số 1. vì hàng nghìn có 1000 chữ số 1, 3 hàng :trăm, chục, đơn vị có 300 chữ số 1. Từ 2000 đến 2014 có 7 chữ số 1. Vậy tổng cộng có 1607 chữ số 1
Vậy Trong dãy đó có tất cả 1607 chữ số 1.

z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên ta có z = ky.
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên ta có y = hx.
Do đó z = ky = k(hx) = (kh)x
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ kh
tik nhé bé yêu <3

TA CÓ:
= 1+\(\frac{1}{2^2}\)+\(\frac{1}{3^2}\)+.....+\(\frac{1}{49^2}\)+\(\frac{1}{50^2}\)<1+ \(\frac{1}{1\times2}\)+\(\frac{1}{2\times3}\)+....+\(\frac{1}{49\times50}\)
= 1+ 1- \(\frac{1}{2}\) + \(\frac{1}{2}\) - \(\frac{1}{3}\) + ..... + \(\frac{1}{49}\) - \(\frac{1}{50}\)
= 1+ 1 - \(\frac{1}{50}\)
= 1+ \(\frac{49}{50}\) < 2
Chứng tỏ A < 2

Ta có : 8 = 2 x 2 x 2
27 = 3 x 3 x 3
Vậy tỉ số đó là:
3 : 2 = 1,5
1,5= 150%
Đáp số : 150 %

Giải:
a, Số h/s giỏi là:
40\(\times\) 1/5 = 8 (h/s)
Số h/s trung bình là:
(40-8) \(\times\) 3/8= 12 (h/s)
Số h/s khá là
40- (8+12)= 20 (h/s)
Đ/S : Học sinh gỏi : 8 h/s
Học sinh khá : 20 h/s
Học sinh trung bình : 12 h/s
b, Tỉ số phần trăm của số h/s trung bình so với số h/s cả lớp là:
12\(\div\)40\(\times\)100= 30%
â)Số học sinh giỏi là:
40. \(\dfrac{1}{5}\) = 8 ( học sinh)
Còn lại số học sinh là:
40-8=32(học sinh)
Số học sinh trung bình là:
32. \(\dfrac{3}{8}\) = 12( học sinh)
Số học sinh khá là: 32-12=20(học sinh)
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh trùn bình so với so học sinh cả lớp là:
12:\(\dfrac{40}{100}\)=30 %

BÀI TOÁN PHỤ: CHứng minh rằng số chính phương lẻ chia cho 8 dư 1.
Giải: Xét số chính phương lẻ là \(m^2\left(m\in Z\right)\)
Như vậy m là số lẻ, đặt \(m=2n+1\)
Ta có:
\(m^2=\left(2n+1\right)^2=4n^2+4n+1=4.n.\left(n+1\right)+1\)
Vì n(n+1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2
\(\Rightarrow4n\left(n+1\right) \) chia hết cho 8
\(\Rightarrow4.n.\left(n+1\right)+1\) chia 8 dư 1
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Vì a lẻ nên \(a\ne0\), phương trình \(ax^2+bx+c=0\) là phương trình bậc hai.
Xét \(\Delta=b^2-4ac\): b lẻ, theo bài toán phụ có \(b^2=8k+1\left(k\in Z\right)\)
a,c lẻ \(\Rightarrow\) \(ac\) lẻ
Đặt \(ac=2l-1\left(l\in Z\right)\)
Do đó \(\Delta=b^2-4ac=8k+1-4.\left(2l-1\right)=8k+1-8l+4=8\left(k-l\right)+5 \)chia cho 8 dư 5, theo bài toán phụ trên ta có \(\Delta\) không phải số chính phương.
\(\Delta\) là số nguyên, không phải óố chính phương \(\Rightarrow\sqrt{\Delta}\) là số vô tỉ
Nghiệm của phương trình đã cho (nếu có) là: \(x=\frac{-b\pm\sqrt{\Delta}}{2a}\)
b,a\(\in Z\), \(\sqrt{\Delta}\) vô tỉ nên x là vô tỉ.
Vậy phương trình có nghiệm nếu có thì các nghiệm ấy không thể là số hữu tỉ.
ơng là phươngax2+bx+c=0

Đáp án B
Phương pháp: Nhân liên hợp, tách thành 2 tích phân và sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ.
Cách giải:
Đặt
Đổi cận:
a) 1,2: 3,24 = 120 : 324 = 10:27
b)
= 
c)
= 