Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xương dài ra nhờ vào quá trình phân bào ở sụn tăng trưởng còn xương to ra là dựa vào các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy tế bào cũ vào trong rồi hóa xương.
4.Ở ngưới có 4 nhóm máu
6.
Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
Cấu tạo của tế bào :
- Màng tế bào
-Ty thể
-Mạng lưới nội chất
-Bộ máy Golgi
-Cơ quan trung ương
-Ribosome
- Nhân tế bào
Chức năng :
Thực hiện mọi hoạt động sống của cơ thể
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần chính: Nhân, chất tế bào và màng sinh chất
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào:
- Màng sinh chất: Gíup tế bào thực hiện trao đổi chất.
Xương dài ra nhờ vào quá trình phân bào ở sụn tăng trưởng còn xương to ra là dựa vào các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy tế bào cũ vào trong rồi hóa xương.
Vì hồng cầu trong máu có chứa Hb, tại phổi máu được tiếp nhận oxi nên máu có màu đỏ tươi, sau đó đi về tỉm rồi đi tới các tế bào trong cơ thể
Từ các tế bào trong cơ thể, máu lại nhận CO2 bị thải nên có màu đỏ thẫm và dẫn về tim rồi tới phổi
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là :
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài.
- Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 2. Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào chân đế.
Câu 3.
- Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa.
- Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp người bị liệt).
Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.
- Tế bào chất: là nơi xảy ra các hoạt động sống như:
+ Ty thể: là nơi tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
+ Ribôxôm: là nơi tổng hợp Prôtêin.
+ Bộ máy Gôngi: thực hiện chức năng bài tiết.
+ Trung thể: Tham gia vào quá trình phân chia và sinh sản của tế bào.
+ Lưới nội chất: đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Trong nhân có chức nhiễn sắc thể có vai trò quyết định trong di truyền. Trong nhân còn có màng nhân giúp nhân trao đổi chất với tế bào chất.
Tất cả các hoạt động nói trên làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sự sinh sản của cơ thể; đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môi trường sống.
+ Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường.
Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể.
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng:
1.Mô nào dưới đây không phải là mô liên kết?
A. Mô sợi B. Mô cơ
C. Mô máu D. Mô sụn
2. Xương dài ra nhờ:
A. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng dày lên
B. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng to ra
C. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới
D. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới
3. Thành phần cấu tạo của máu gồm:
A. Huyết tương và hồng cầu
B. Huyết tương và các tế bào máu
C. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
D. Huyết tương, hồng cầu và bạch cầu
4. Xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc vì :
A. Cấu trúc hình ống và có muối khoáng.
B. Trong xương có tuỷ xương và có chất hữu cơ.
C. Kết hợp chất hữu cơ và muối khoáng.
D. Cấu trúc hình ống và có tuỷ xương
5:Cơ thể người gồm mấy phần. Đó là những phần nào?
A. 2 phần.Đầu và tay chân. B. 3 phần.Đầu ; thân; tay chân.
C. 4 phần.Đầu; thân; tay;chân. D. 5 phần.Đầu;ngực;bụng; tay;chân.
6: Chức năng của hồng cầu là:
A. Vận chuyển khí CO2 và O2 B. Vận chuyển nước và muối khoáng
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng D. Vận chuyển khí và chất khoáng
7: Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là:
A. Sắt B. Magie C. Kẽm D. Canxi
8: Sụn đầu xương có chức năng gì?
A. Giúp xương to về bề ngang B. Giảm ma sát trong khớp xương
C. Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ D. Phân tán lực tác động
9: Do đâu mà máu từ phổi về tim đỏ tươi,máu từ các tế bào về tim đỏ thẩm?
A. Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2; máu từ các tế bào về tim mang nhiều O2
B. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2; máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2
C. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2; máu từ các tế bào về tim không có CO2
D. Cả A và B
10: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
A. Sự thở; sự trao đổi khí ở tế bào B. Sự thở; sự trao đổi khí ở phổi
C. Sự thở; sự trao đổi khí ở phổi; sự trao đổi khí ở tế bào D. Cả A,B,C đều sai
11: Trong sự trao đổi khí ở phổi,tế bào có sự khuyếch tán khí như thế nào dưới đây?
A. Khí CO2 từ máu vào tế bào B. Khí O2 và khí CO2 từ máu vào tế bào
C. Khí O2 từ máu vào tế bào D. Khí O2 từ tế bào vào máu
12: Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào?
A. Ăn uống ; hấp thụ các chất dinh dưỡng B. Ăn uống; đẩy các chất trong ống tiêu hoá
C. Ăn uống; tiêu hoá thức ăn; thải phân D. Tất cả các hoạt động trên
13: Hai mặt của quá trình trao đổi chất trong cơ thể là:
A. Đồng hoá và bài tiết B. Dị hoá và vận động
C. Vận động và bài tiết D. Đồng hoá và dị hoá
14: Con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da, …)qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến….) được gọi là:
A. Cung phản xạ B. Phản xạ C. Vòng phản xạ D. Tất cả đều đúng