Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=0,2mol\)
\(n_S=0,1mol\)
\(n_{OH}=0,4mol\)
\(Fe+S\rightarrow FeS\)
\(0,1\leftarrow0,1\rightarrow0,1\)
Fe dư \(+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0,1\rightarrow0,1\)
\(FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\)
\(0,1\rightarrow0,1\)
\(H+OH\rightarrow H_2O\)
\(0,4\leftarrow0,4\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1+0,1+0,4=0,6mol\)
\(\rightarrow CMH_2SO_4=\frac{0,6}{0,2}=2M\)
a. \(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{29,4}{98}=0,3mol\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta xét tỷ lệ \(\frac{n_{Al}}{2}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\)
Vậy Al dư
b. Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,3.22,4=6,72l\)
c. Chất còn lại bao gồm \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) và Al dư
Theo phương trình \(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-\frac{2}{3}.0,3=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7g\)
Theo phương trình \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
a. AlAl dư
b. 6,72l6,72l
c.
mAl(dư)=2,7g.mAl(dư)=2,7g.
mAl2(SO4)3=34,2g.mAl2(SO4)3=34,2g.
Giải thích các bước giải
a,PTPƯ:2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2↑a,PTPƯ:2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2↑
nAl=8,127=0,3mol.nAl=8,127=0,3mol.
nH2SO4=29,498=0,3mol.nH2SO4=29,498=0,3mol.
Lập tỉ lệ:Lập tỉ lệ: 0,32>0,330,32>0,33
⇒Al⇒Al dư.dư.
b,Theob,Theo pt:pt: nH2=nH2SO4=0,3mol.nH2=nH2SO4=0,3mol.
⇒VH2=0,3.22,4=6,72l.⇒VH2=0,3.22,4=6,72l.
c,nAl(dư)=0,3−0,3.23=0,1mol.c,nAl(dư)=0,3−0,3.23=0,1mol.
⇒mAl(dư)=0,1.27=2,7g.⇒mAl(dư)=0,1.27=2,7g.
TheoTheo pt:pt: nAl2(SO4)3=13nH2SO4=0,1mol.nAl2(SO4)3=13nH2SO4=0,1mol.
⇒mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2g.
Bài làm
C + O2 ----to---> CO2
CO2: axit cacbonic
P + O2 ---to---> P2O5
P2O5: axit phophoric
H + O2 ---to----> H2O
H2O: Hidro oxit
Al + O2 ----to----> Al2O3
Al2O3: Nhôm oxit
Maxit = 98 đvC
\(\Rightarrow M_H.2+M_S.x+M_O.4=98\)
\(\Rightarrow1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow32.x=32\)
\(\Rightarrow x=1\)
Công thức hóa học axit là H2SO4
1) S + O2 => SO2 (có to nhé)
SO2 + H2O => H2SO3
H2SO3 + 2KOH => K2SO3 + 2H2O
K2SO3 + H2SO4 => H2O + SO2 + K2SO4
2)
a) Ta có n ct = C M . V dd = 3,5 . 0,2 = 0,7 (mol)
b) Ta có: CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2 FeCl3 + 3H2O
Gọi số mol CuO là a (mol), số mol Fe2O3 là b (mol), a,b > 0
=> Số mol HCl là 2a + 6b = 2 (a+3b) = 0,7
<=> a +3b = 0,35 (1)
Ta có: m CuO + m Fe2O3 = 20
=> n CuO . M CuO + n Fe2O3 . m Fe2O3 = 20
<=> 80a + 160b = 20
<=> 80 (a + 2b) = 20
<=> a + 2b = 0,25 (2)
Ta lấy (1) - (2)
<=> a + 3b - a - 2b = 0,35 - 0,25
<=> b = 0,1 (mol)
=> Thay vào (2) => a + 2 . 0,1 = 0,25
<=> a + 0,2 = 0,25
<=> a = 0,05 (mol)
Vì CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2 FeCl3 + 3H2O
=> n CuCl2 = n CuO = 0,05 (mol)
n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
=> m CuCl2 = n CuCl2 . M CuCl2 = 0,05 . 135 = 6,75 (g)
m FeCl3 = n FeCl3 . M FeCl3 = 0,2 . 162,5 = 32,5 (g)
=> m muối = m CuCl2 + m FeCl3 = 6,75 + 32,5 = 39,25 (g)
Vậy, phản ứng tạo ra 39,25 g muối.
a) Ta có : \(n_{ZnO}=\frac{m}{M}=\frac{20,25}{81}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{126}{98}=1,3\left(mol\right)\)
PTHH phản ứng :
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1
Nhận thấy \(\frac{0,25}{1}< \frac{1,3}{1}\)
=> H2SO4 dư 1,05 mol
=> \(m_{H_2SO_4\text{ dư }}=n.M=102,9\left(g\right)\)
Khi đó \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
=> mdung dịch mới = 20,25 + 126 - 40,25 = 106 g
=> C% H2SO4 = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}=\frac{102,9}{106}.100\%=97\%\)