Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
take = takes
watch = watches
brush = brushes
get = gets
finish = finishes
do = does
listen = listens
wash = washes
go = goes
play = plays
have = has
start = starts
takes ; watches ; brushes ; gets ; finishes ; does ; listens ; washes ; goes ; plays ; has ; starts.
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
/ s / / z / / iz /
gets plays watches
listens goes
reads does
brushes
classes boards books couches telephones parents students engineers baskets doors lamps benches desks bookcases erasers armchairs tables teachers years windows
/s/: books, parents, students, baskets, lamps, desks
/iz/: classes, couches, benches, bookcases
/z/: windows, years, teachers, tables, armchairs, erasers, doors, engineers, boards, telephones
II . Sắp xếp các từ sau vào đúng ô trống với các cách phát âm : s / iz / z
/s/:books,lamps,desks
/iz/:classes,couches,benches, bookcases,
/z/:boards,telephones,parents, students, engineers , baskets ,doors, erasers ,armchairs ,tables ,teachers, years, windows
Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…
==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…
==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
có 3 cách phát âm bạn nhé:
+ /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )
+ /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t ( gh)
+ /z/ : chữ cái còn lại
Bài 12: Chia động từ ỏ ngôi thứ ba số ít
- take -> takes , finish -> finishes , go -> goes
- watch -> watches , do -> does , play -> plays
- brush ->brushes , listen -> listens , have -> has
- get -> gets , wash -> washes , start -> starts
1/
Every day, I get up at 7 am. After that, I brush my teeth, wash my face, and brush my hair. Then, I dress in my school uniform. On the way to school, I usually stop by the breakfast shop to get breakfast. After finishing my breakfast, I go to school. I usually go home for lunch and a nap. After that, I go back to school. After school, I would go to my English and Math teachers’ houses to learn extra learning materials. Then, I go home to have supper, do homework, and go to bed.
2/
where is the audio file? Sorry, I can’t help you with this one.
3/
What time does your family have lunch? We have lunch at 12.00.
What time do you get up? I get up at 6.30.
What time does she go to school? She goes to school at 6.45.
What time does Nam get dressed? He gets dressed at 7.15.
What time do Nam and Nga go home? They go home at 11.50.
What time do they do their homework? They do their homework at 2.25.
What time does Nga take a shower? She takes her shower at 6.10.
What time do we play soccer? We play soccer at 5.40.
Bạn có thể nhớ là :"Ông sung sướng chạy xe SH" hoặc " Ông sáu chạy xe SH" đều được
Plays
watches
goes
listens
play-plays/ watch-watches / go-goes / listen-listens get-gets / read==reads / do-does / brush-brushes
/z/ ; brushes / watches
/s/ ;gets
/z/ còn lại