Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6
Đáp án A
Theo giả thiết ta có :
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :
Khi 0 , 005 mol ≤ n CO 2 ⩽ 0 , 065 mol thì lượng kết tủa biến thiên theo đường nét đậm trên đồ thị. Điểm cực đại là 0,02 và cực tiểu là 0,005.
Suy ra : 0,985 gam ≤ m BaCO 3 ≤ 3,94 gam
200 ml dung dịch C chứa 0 , 2 mol CO 3 2 - 0 , 2 mol HCO 3 -
100 dung dịch D chứa 0 , 1 mol SO 4 2 - 0 , 3 mol H +
H+ + CO32- → HCO3-
0,2 ← 0,2 → 0,2
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
⇒ V = 2,24 lít
Vậy dung dịch E còn (0,2 + 0,2 – 0,1) = 0,3 mol HCO3- và 0,1 mol SO42-
⇒ m = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 ⇒ Chọn C.
Bạn xem lại đề nha
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,02\left(mol\right)\)
Đặt a là mol CO2 ở TN1
Khi cho V ml CO2 vào Ca(OH)2, kết tủa chưa đạt cực đại
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Tạo a mol CaCO3
Khi cho 3V ml CO2 vào Ca(OH)2, kết tủa tan 1 phần
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Ban đầu có 0,02 mol CaCO3 tạo ra. Dư 3a-0,02 mol CO2
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow\) Có 3a-0,02 mol CaCO3 tan
\(\Rightarrow\)Dư 0,02 - 3a+0,02= 0,04 - 3a mol CaCO3
Lượng kết tủa TN1, TN2 như nhau
\(\Rightarrow0,04-3a=a\)
\(\Rightarrow a=0,01\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=0,01.100=10\left(g\right)\)
\(V=0,01.22,4=0,224\left(l\right)=224\left(ml\right)\)