Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yếu tố gây hại |
Tác hại lên các hệ CQ của cơ thể người |
+Rác thải sinh hoạt | Hệ hô hấp và da |
+Thức ăn bị nhiễm độc | Hệ tiêu hóa và bài tiết |
+Khói thuốc lá | Hệ hô hấp |
+Khí thải từ các nhà máy | Hệ hô hấp và da |
* Em hãy nêu những biện pháp làm giảm những yếu tố không tốt của môi trường lên sức khỏe của con người:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh .
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
- Bảo vệ các loài sinh vật.
- Phục hồi và trồng rừng mới.
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
- Lai tạo nhiều giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.
- Không xả rác bừa bãi,vệ sinh nhà cửa và khu vực xung quanh sạch sẽ.
- Hạn chế đốt những chất thải gây ô nhiễm.
Bảng 30.2. Những yếu tố của môi trường gây hại cho sức khỏe con người
STT | Yếu tố gây hại | Tác hại lên các hệ cơ quan của cơ thể người |
1 | Rác thải sinh hoạt | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
2 | Thức ăn nhiễm độc (chất bảo quản thực phẩm) hoặc bị ôi, thiu... | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
3 | Các khi độc hại có trong các nhà máy hóa chất, cháy rừng,... | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
4 | Uống nhiều bia, rượu,... | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
5 | Hút thuốc lá | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
6 | Căng thẳng, làm việc trí óc | Ảnhr hưởng đến hệ thần kinh |
- Những biện pháp làm giảm những yếu tố không tốt của môi trường lên sức khỏe của con người :
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Không vứt rác bừa bãi
+ Hạn chế hành động đốt rừng, đốt nương làm rẫy
+ Ăn chín uống sôi
+ Ăn thức ăn rõ nguồn gốc và an toàn vệ sinh
+ Biết cách sử lí rác thải hợp lí để tránh làm ô nhiễm một trường nước
+ ...
Nhận xét | Đúng | Sai |
1)Các yếu tố tự sự miêu tả có vai trò quan trọng chính yếu trong bài văn nghị luận | Đ | S |
2)Các yếu tố tự sự và miêu tả giúp cho nội dung nghị luận trở nên rõ ràng sinh động tăng sức thuyết phục |
Đ |
S |
3)Người viết cần sử dụng các yếu tố tự sự miêu tả một cách phù hợp bám sát quá trình nghị luận | Đ | S |
4)Nên chú ý để việc sử dụng những yếu tố tự sự và miêu tả không phá vỡ mạh nghị luận của bài văn | Đ | S |
Theo ý kiến của mk nka
ai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp là rất quan trọng. Ví dụ, hình thức sinh sản này cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, như giống khoai tây sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá nhờ nuôi cây mô và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao
Nhân tố vô sinh | nhân tố | hữu sinh |
Nhân tố con người | nhân tố các sinh vật khác | |
Đất | Người bón phân | Sâu, rầy hại lúa |
Nước | Người cày xới đất | Virus H5N1 |
Ánh sáng | Người tỉa cành.... | Rận... |
chúc bạn học tốt H_>
STT | Yếu tố gây hại | Tác hại lên các cơ quan của cơ thể người |
1 | Rác thải sinh hoạt | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
2 | Thức ăn bị nhiễm độc (chất bảo quản thực vật) hoặc bị ôi, thiu... | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
3 | Các khí độc hại có trong các nhà máy hóa chất hoặc cháy rừng... | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
4 | Uống nhiều rượu, bìa | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
5 | Virut gây bệnh tả, lị, tiêu chảy | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
6 | Hút thuốc lá | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
7 | Căng thẳng, làm việc đầu óc nhiều | Ảnh hưởng đến hệ thần kinh |
Chúc bạn học tốt
Bạn ơi! Cái bảng đó không phải làm riêng hay nối nội dung thích hợp lại với nhau mà là để điền vào cái bảng 26.1 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Mình đã trả lời bảng 26.1 rồi đó! Bạn vào tham khảo nha!
tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | cơ quan bị ảnh hưởng | mức độ ảnh hưởng | các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại |
vi trùng gây bệnh |
-thận -đường dẫn nước tiểu (bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
-viêm cầu thận-> suy thận ->lọc máu tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hoặc ách tắc. -Đường dẫn nước tiểu bị viêm-> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc | giữ gìn vệ sinh cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu |
các chất độc (Hg, độc tố vi khuẩn, độc tố trogn mật cá trắm,...) | ống thận | các tế bào của ống thận bị tổn thương ->hoạt động hấp thụ lại và bài tiết tiếp của ống thận cũng có thể kém hiệu quả hoặc bị ách tắc | không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại |
các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như axit uric, can xi phôtphat, muối ôxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp, tạo nên những viên sỏi. | đường dẫn nước tiểu | viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu-> hoạt động bài tiết bị ách tắc. | -khi buồn tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu - uống đủ nước -không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi |
Tuyến / Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. |
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng | Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Trả lời:
Bài 30.
1 |
2 |
3 |
4 |
Đ |
Đ |
S |
Đ |
Bài 31.
1 |
2 |
3 |
4 |
S |
Đ |
S |
Đ |
Bài 32.
1 |
2 |
3 |
4 |
Đ |
S |
Đ |
S |
Bài 33.
1 |
2 |
3 |
4 |
S |
Đ |
Đ |
S |
Bài 34.
|
Tuyến nội tiết |
Tuyên ngoại tiết |
Tuyến tuỵ |
X |
X |
Tuyến nước bọt |
|
X |
Tuyến gan |
X |
X |
Tuyến ruột |
X |
X |
Tuyến yên |
X |
|
Tuyến giáp |
X |
|
Tuyến cận giáp |
X |
|
Tuyến trên thận |
X |
|
Tuyến sinh dục |
X |
X |
Tuyến mồ hôi |
|
X |
*ở cột đúng mk ghi những câu đúng còn ở cột sai mk ghi những câu sai nhé, vì đánh dấu "x" thì nó không thẳng hàng*
Bài 30.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. 2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. 3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu. 4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
1 2 4 |
3 |
Bài 31.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh. 2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể. 3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích 4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm lớn, trí não kém phát triển. |
2 4 |
1 3 |
Bài 32.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác. 2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết cua tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng. 3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn. 4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng. |
1 3 |
2 4 |
Bài 33.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản. 2. Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi canxi và phôtpho. 3. Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền sọ. có liên quan tới sự chí đạo của thần kinh qua vùng dưới đồi. 4. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn và ảnh hường tới các quá trình sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. |
2 3 |
1 4 |
Bài 34. Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau .
|
Tuyến nội tiết |
Tuyến ngoại tiết |
Tuyến tuỵ |
x |
x |
Tuyến nước bọt |
|
x |
Tuyến gan |
x |
x |
Tuyến ruột |
x |
x |
Tuyến yên |
x |
|
Tuyến giáp |
x |
|
Tuyến cận giáp |
x |
|
tuyến trên thận |
x |
|
Tuyến sinh dục |
x |
x |
Tuyến mồ hôi |
|
x |
STT | Hệ cơ quan | Cơ quan |
1 | hệ vận động | cơ và xương. |
2 | hệ hô hấp | mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi, đường dẫn khí. |
3 | hệ tiêu hóa | ống tiêu hóa và ống tiêu hóa. |
4 | hệ tuần hoàn | tim và hệ mạch. |
5 | hệ thần kinh | tủy, dây thần kinh và hạch thần kinh, não. |
6 | hệ bài tiết | thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. |
- Những nhân tố tự nhiên:
Đất, nước, không khí ,đá, ánh sáng,...
- Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên:
Khúc cây do con người chặt, mưa nhân tạo, cột điện, mương, cống,...
- Trong tự nhiên:
Thực vật, động vật ăn thực vật, kí sinh trên thực vật, động vật ăn thịt, kí sinh trên thực vật.
- Do con người (chăn nuôi, trồng trọt,... ):
Rừng cao su, vườn cây ăn quả, chó, mèo, bò, trâu, lợn,...
Chúc bạn học tốt
Các nhân tố vô sinh
-Những nhân tố tự nhiên:...............................
-Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên:..........................................................
Các nhân tố hữu sinh
-Trong tự nhiên:.............................................
-Do con người( chăn nuôi,trồng trọt,...):........