Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
gọi ancol đơn chức dạng RCH2OH
Các phản ứng xảy ra:
RCH2OH + [O] → RCOH + H2O
RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O.
→ BTKL có m[O] = 9,92 – 6,4 = 3,52 gam
⇒ n[O] = 0,22 mol.
phản ứng với NaHCO3:
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O.
có 0,06 mol CO2↑ ⇒ nRCOOH = 0,06 mol
⇒ [O] cần để tạo axit là 0,12 mol
⇒ lượng cần cho tạo anđehit còn lại 0,1 mol
⇒ nRCHO = 0,1 mol.
9,92 gam X còn có cả ancol dư
⇒ Mancol = 0,64 ÷ (0,1 + 0,0,6 + nancol dư) < 40
⇒ chỉ còn ancol metylic CH3OH (M = 32) thỏa mãn.
Theo đó, quan tâm X chứa 0,1 mol HCHO và 0,06 mol HCOOH.
Ta có:
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,52 mol
⇒ mAg↓ = 0,52 × 108 = 56,16 gam.
Đáp án : B
nAg = 0,2 mol ; nCO2 = 0,32 mol
+) Nếu các ancol khác CH3OH => nX =1/2nAg = 0,1 mol
=> C tb = 3,2
=> Ancol là C3H7OH và C4H9OH
+) Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H5OH, giải cụ thể được nCH3OH = -0,04 (loại)
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm RCOOH, RCHO, RCH2OH dư và H2O. Gọi số mol mỗi chất trong 1 phần lần lượt là a,b,c,d (mol) a + b + c = ban đầu = 0,08(mol) (1)
Có n H 2 O = n R C O O H + n R C H O ⇒ d = a + b ( m o l ) (2)
Khi cho phần 1 phản ứng với Na thì cả RCOOH, RCH2OH dư và H2O đều phản ứng
⇒ n H 2 = 1 2 ( n R C O O H + n R C H 2 O H d ư + n H 2 O ) = 1 2 ( a + c + d ) = 0 , 045 ( m o l ) ⇒ a + c + d = 0 , 09 ( m o l ) ( 3 )
Cho phần 2 phản ứng tráng bạc ta lại phải xét 2 trường hợp:
+ TH1: Ancol ban đầu là CH3OH
X gồm HCOOH; HCHO; CH3OH và H2O
⇒ n A g = 4 n H C H O + 2 n H C O O H = 4 b + 2 a = 0 , 18 ( m o l ) ( 4 ) T ừ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) v à ( 4 ) ⇒ a = 0 , 01 b = 0 , 04 c = 0 , 03 d = 0 , 05 V ậ y % m a c o l b ị o x i h ó a = 0 , 05 0 , 08 = 62 , 5 %
+ TH2: Ancol ban đầu không phải là HCHO
=>chỉ có RCHO tham gia phản ứng tráng bạc
⇒ n R C H O = b = 1 2 n A g = 0 , 09 ( m o l ) ⇒ k h ô n g t h ỏ a m ã n
Đáp án C
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
HCOOR + AgNO3 → 2Ag ||⇒ nHCOOR = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR
⇒ nCH3COOR1 = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol.
Gọi nHCOOR = nCH3COOR1.2a = 3a.
HCOOR + KOH → HCOONa + ROH.
CH3COOR1 + KOH → CH3COOK + R1OH.
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mMuối + mAncol
14,08 + (0,2a+0,3a)×56 = 0,2a.MHCONa + 0,3a.MCH3COONa + 8,256
⇒ a = 0,32 mol ||⇒ nAncol = (0,3+0,2)×0,32 = 0,16 mol
⇒ MAncol = 8,256÷0,16 = 51,6 (Vì 46 < 51,6 < 60).
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C
(*) Phương pháp giải : Bảo toàn khối lượng
- Lời giải :
RCH2OH + [O] → RCHO + H2O
Mol x → x → x
RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O
Mol y → 2y → y
nCO2 = nCOOH = y = 0,06 mol
BTKL : mX – mancol bđ = mO pứ
=> nO pứ = 0,22 mol = x + 2y => x = 0,1 mol
nancol bđ > (x + y) = 0,16 mol
=> Mancol < 6,4 : 0,16 = 40g => CH3OH
=> nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,52 mol
=> mAg = 56,16g