K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2019

Chọn B.

Ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen, giảm phân có hoán vị tạo ra 4 loại giao tử:

Ruồi giấm đực dị hợp 2 cặp gen, giảm phân không hoán vị cho 2 loại giao tử (trùng với 2 giao tử của ruồi cái).

Số kiểu gen xuất hiện ở đời sau là:

4 x 2 - C 2 2 = 7  kiểu gen

Số kiểu hình ở đời con là:

2 x 2 = 4

3 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).   

- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.   

Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.

(2) đúng.

- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.

Ở phép lai  A B a b X D E X d e x  A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.

 (2) sai.

- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 3 kiểu hình;

Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.

Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.

(3) sai.

- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:

0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.

(4) đúng.

- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

(5) đúng.

- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen  A b a B X D e Y  không sinh ra giao tử abY. 

(6) sai.

Đáp án C.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F­1 sẽ là 9:6:1.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
5 tháng 2 2017

Chọn đáp án B

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II và III.

I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy đinh hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2 x 2 = 4 kiểu gen.

II đúng vì tính trạng màu hoa có 2 kiểu gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời có con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định DD, Dd và dd

III đúng vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

IV sai. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ
( 9 tím :3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng ) x ( 3 tròn : 1 dài ) = 27: 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
24 tháng 7 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án B

Giải thích:

(I) Đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2=4 kiểu gen

(II) đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời con có số kiểu gen =3×3=9 kiểu gen

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.

(III) đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

(IV) sai. Phép lai AaBbDd×AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:

(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng :1 trắng)×(3 tròn: 1 dài) = 27:9:9:9:3:3:3:1

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
6 tháng 9 2017

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. → Đáp án B.

Giải thích: I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen.

II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.

III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

IV sai. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:

(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) × (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

22 tháng 11 2017

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2

ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái

Cách giải :

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: 

A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09

D- = 0,75; dd = 0,25

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21 ; số loại kiểu hình là  4 × 2 = 8

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.

- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?

(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b  và tần số hoán vị gen f = 20%.

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.

(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

1
25 tháng 9 2017

Đáp án C

Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%

Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên

16%aabb = 40%ab . 40%ab

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%

Xét các phát biểu của đề bài

(1) đúng.

(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.

(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.

(4) Đúng.

(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%

1 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
- I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
- II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
- IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen.

15 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.

Theo đề bài:  cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%

(2) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.

(3) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB  → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2  = 50%

(4) sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.

Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: 1, 2, 3