Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm (AaBb) à F1 tự thụ thu được F2 có 7 lớp KH à do 3 cặp gen quy định.
Cây có chiều cao là 130 cm ⇒ Số alen trội là: (130 - 120): 10 = 1 alen trội.
Tỉ lệ cây có chiều cao là 130 cm
Đáp án B
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B → h tăng 10cm
→ hmin = aabb = 100 cm
→ hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) → F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội – 2 alen lặn)
1 / 2 2 1 / 2 2 . C 2 4 =37,5%
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb → F1: 5 loại cây (mỗi loại cây với 1 mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen)
Phép lai 2: AaBb x AaBB → F1: 4 loại cây
Phép lai 3: aaBB x AaBB → F1: 2 loại cây
Phép lai 4: aaBB x Aabb → F1: 2 loại cây
B à đúng
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B à h tăng 10 cm
à hmin = aabb = 100 cm
à hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) à : 100% AaBb
F 1 × F 1 : AaBb x AaBb à F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội - 2alen lặn)
= (1 /2)2 . (1/2)2. = 37,5%.
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb à F 1 : 5 loại cây (mỗi loại cây với 1mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen).
Phép lai 2 : AaBb x AaBB à F 1 : 4 loại cây
Phép lai 3 : aaBB x AaBB à F 1 : 2 loại cây
Phép lai 4 : aaBB x Aabb à F 1 : 2 loại cây
Vậy: B đúng
: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.
130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen.
F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: C 6 3 2 3 2 3 = 5 16
Chọn D.
Đáp án C
(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm
(2) Sai. Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn
→ có 6 kiểu gen quy định.
(3) Đúng. Cây cao 150cm có 2 alen lặn và 4 alen trội
Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là
(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là:
Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.
Tỷ lệ các cây này là:
Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là:
(5) Sai. Đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm (3 alen trội, 3 alen lặn). Bố mẹ đồng hợp trội về các cặp gen khác nhau:
AABBDD × aabbdd, AABBdd × aabbDD, AAbbDD × aaBBdd, aaBBDD × AAbbdd
Đáp án D
F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
Cây có chiều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
F2 cây cao 180 cm chiếm tỉ lệ: C 6 3 4 3 = 31,25%
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án C
Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội
; n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội → II đúng
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án C
Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm (AaBb) à F1 tự thụ thu được F2 có 7 lớp KH à do 3 cặp gen quy định.
Cây có chiều cao là 130 cm ⇒ Số alen trội là: (130 - 120): 10 = 1 alen trội.
Tỉ lệ cây có chiều cao là 130 cm