Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tương tác át chế, A át B ra màu trắng, A không át b, a không át
A_B_; A_bb; aabb: trắng
aaB_: đỏ
P: aabb x AABB
F1: AaBb
F2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F1: aaBb x AaBb
F3: (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)
3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng
3aaB_: đỏ
Đáp án C
F có 3 kiểu hình => đỏ : vàng ; trắng
P đỏ tự thụ cho ra các kiểu hình vàng ; trắng => P dị hợp hai cặp gen
=> P : AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây hoa trắng : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Trắng dị hợp ở F1 chiếm 2/16 = 12,5%
Trắng đồng hợp ở F1 chiếm 2/16 = 12,5%
Có 3 loại kiểu gen qui định hoa trắng
1,2,3 đúng
Trong các cây hoa trắng, cây trắng đồng hợp chiếm 2/4 = 50%
4 sai
Đáp án C
- F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng: aa = 1/2
à P: Aa (đỏ) x aa (trắng)
F1: 1/2 Aa: 1/2 aa tự thụ
(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ à đúng, A_ = AA + Aa =
(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng. à sai, đồng hợp có AA và aa mà hoa trắng chỉ có KG aa
(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu. à đúng, cây F2 tự thụ cho đời con có nhiều loại cây khác màu là cây có KG Aa, tỉ lệ Aa = 1 2 2 = 1 4
(4). 62,5% số cây có hoa trắng. à đúng, hoa trắng aa = 100-37,5 = 62,5%
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
→ Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa x Aa, P: AA x aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa → tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa đỏ.
(2) sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a → 2/3Aa : 1/3a → đời con có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
(4) sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.
P : đỏ tc x trắng tc
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng hoa trắng do 1 gen qui định
=> A đỏ >> a trắng
P: AA x aa
F1 Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
1 sai, ví dụ như đời con của F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1
2 sai, cây AA và Aa đều qui định kiểu hình hoa đỏ
3 đúng, Ta có tỉ lệ kiểu gen của hoa đỏ là : 1AA : 2Aa .
AA x aa => 4 Aa
Aa x aa => 2 Aa : 2 aa
Tỉ lệ kiểu hình là : 4 Aa : 4 Aa : 2aa => 2 đỏ : 1 trắng
4 sai, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen (A, a) qui định
Vậy có 1 kết luận đúng
Đáp án C
Đáp án D
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, cây hoa đỏ có 4 kiểu gen
II đúng, các cây hoa đỏ ở F1: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) → AABB = 16/81
III đúng, cây hoa hồng (1AA:2Aa)bb × cây hoa vàng aa(1BB:2Bb)↔ (2A:1a)b×a(2B:1b) → cây hoa trắng 1/3×1/3=1/9
IV đúng, Để sinh ra cây hoa trắng thì phải chọn được cây có kiểu gen AaBb × AaBb với xác suất (4/9)2
XS sinh ra cây hoa trắng là 1/16
→ XS cần tính là 1/81
Đáp án D
F2: 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng.
Cao/thấp = 9/7 à tương tác bổ sung quy định chiều cao cây
A_B_: cao
A_bb, aaB_, aabb: thấp
Đỏ/trắng = 3/1
D_: đỏ; dd: trắng
Mà (cao: thấp) x (đỏ: trắng) = (9: 7) x (3: 1) ≠ tỉ lệ đề bài à 3 cặp gen nằm trên 2 NST
à 42,45% A_B_D_: 32,65%(aaB_+A_bb+aabb)D_: 14%A_B_dd: 10,9%( aaB_+A_bb+aabb)dd
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên. à đúng,
AD/AD BB x ad/ad bb; AD/AD bb x ad/ad BB;
AA BD/BD x aa bd/bd; AA bd/bd x aa BD/BD
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F1 sang F2. à đúng
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. à sai, có tối đa 28KG và 4KH
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. à đúng thấp, trắng thuần chủng (AAbb + aaBB + aabb)/7 = 3/7
Đáp án D
F2: 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng.
Cao/thấp = 9/7 à tương tác bổ sung quy định chiều cao cây
A_B_: cao
A_bb, aaB_, aabb: thấp
Đỏ/trắng = 3/1
D_: đỏ; dd: trắng
Mà (cao: thấp) x (đỏ: trắng) = (9: 7) x (3: 1) ≠ tỉ lệ đề bài à 3 cặp gen nằm trên 2 NST
à 42,45% A_B_D_: 32,65%(aaB_+A_bb+aabb)D_: 14%A_B_dd: 10,9%( aaB_+A_bb+aabb)dd
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên. à đúng,
AD/AD BB x ad/ad bb; AD/AD bb x ad/ad BB;
AA BD/BD x aa bd/bd; AA bd/bd x aa BD/BD
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F1 sang F2. à đúng
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. à sai, có tối đa 28KG và 4KH
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. à đúng thấp, trắng thuần chủng (AAbb + aaBB + aabb)/7 = 3/7
Đáp án B
A_B_: đỏ
A_bb: xanh
aaB_; aabb: trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb à F2.
Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
aaB_ = 3/16; aabb = 1/16 à tổng số = 25%
Đáp án A
Tương tác át chế, A át B ra màu trắng, A không át b, a không át
A_B_; A_bb; aabb: trắng
aaB_: đỏ
P: aabb x AABB
F1: AaBb
F2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F1: aaBb x AaBb
F3: (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)
3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng
3aaB_: đỏ