Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb → aabb
aaBB → aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
=0,2AABb×1/4+0,1aaBb×1/4+0,5aabb
=0,575
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của
AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Đáp án cần chọn là: D
Giải chi tiết:
Phương pháp
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Hợp tử F1: các cây hoa đỏ có thể có kiểu gen A1A1; A1A2; A1A3 → tứ bội hoá: A1A1A1A1; A1A1 A2A2; A1 A1A3A3
Vì đời F2 có kiểu hình hoa vàng nên cây tứ bội này phải có kiểu gen: A1A1A2A2
Cây A1A1A2A2 giảm phân cho các loại giao tử 1 6 A 1 A 1 : 4 6 A 1 A 2 : 1 6 A 2 A 2
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 1 alen A2 là: 2 × 1 6 A A 1 × 4 6 A 1 A 2 = 2 9
II sai, không có kiểu gen chứa A3
III đúng số kiểu gen quy định hoa đỏ là: 4 (tương ứng với số alen A1 : 1,2,3,4); 1 kiểu gen quy định hoa vàng
IV sai, các cây ở F2 không chứa alen A3
Chọn A
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- → A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)(1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)
I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1; A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3
II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2×4/6 A1A31/6 A1A1=2/9; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1− =34/36
Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17
III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35
Các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
IV đúng,
Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2×1/6 A1A1×1/6 A3A3+4/6 A1A3×4/6 A1A3=1/2; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1− 〖 ( 1 / 6 ) 〗 2 - 〖 ( 1 / 6 ) 〗 2 =34/36
Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là: 9/17
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài
I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
A: đỏ, a: tím, a 1: trắng
Kết luận:
I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
Nhận xét: Qua 1 thể hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm 1 nửa.
=> F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = (0,2Aa +0,1 aa1 + 0,2Aa1): 2 = 0,25 à I. đúng
II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa tự thụ à aa: 0,05
+ 0,1 aa1 tự thụ à aa + aa1 = 0,1 (1 – a1a1) = 0,075
+ 0,2 aa tự thụ à aa = 0,2
=> F1: Tỉ lệ tím = aa + aa1 = 0,05 + 0,075 + 0,2 => II. sai
III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa tự thụ à A- = 0,2(1 - aa) = 0,2 (1- 0,25) = 0,15
+ 0,3 AA tự thụ à A- = 0,3
+ 0,2 Aa1 tự thụ à A- = 0,2 (1 - a1a1) = 0,2 (1-0,25) = 0,15
F1: A- = 0,6 => III. sai
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen ai chiếm 75%.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa1 tự thụ à Aa1: 0,2 x 0,5 = 0,1=> IV sai.
V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
F1 Xuất hiện thêm kiểu gen
F1 5+1=6 :kiểu gen =>V sai.