Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng (aa) àF1 Aa: Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn àF2 AA: 2Aa: aa. Kiểu hình màu hoa là do kiểu gen của cây. Mỗi hạt mang 1 kiểu gen, khi phát triển thành cây và ra hoa sẽ có một loại màu hoa. Như vậy, ở F2, trên mỗi cây có một loại hoa và cây hoa đỏ chiếm 75%.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Pt/c : trắng x đỏ
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
→ Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định:
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng) : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
F2’ x F2’, giao tử : Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7
F3 : A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
Đáp án A
Pt/c: trắng x đỏ
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
Pt/c : trắng x đỏ
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
Đáp án cần chọn là: A
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)× lá nguyên, hoa trắng (A-bb)
F1: 4 loại kiểu hình =2*2. A-×A- à 2 kiểu hình. B-×bbà 2 kiểu hình
à Kiểu gen P: AaBb × Aabb. Kiểu hình F1: A-B-= (AB*1)+ (aB*Ab)=AB + (0,5-AB)*1/2=30% à AB=10%
Kiểu gen P: Ab/aB × Ab/ab.
F1: số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng AAbb = Ab*Ab=40%*50%=20%.
Đáp án A
F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.
Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb
à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng
II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb
IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49
Đáp án A.
Pt/c: trắng x đỏ
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1trắng
g Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = vàng
aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng):
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
F2’× F2’, giao tử : Ab = 2/7 ;aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 × 27 × 2 = 8/49