K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(P:AA\times aa\)

\(Gp:A\)      $a$

\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)

10 tháng 12 2021

- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài

a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài

TH1: P: AA   ×   aa

   (lông ngắn)      (lông dài)

GP:       A    a

F1:       Aa

         (100% lông ngắn)

TH2: P:    Aa    ×    aa

      (lông ngắn)       (lông dài)

GP:   A, a      a

F1:   Aa    :    aa

   (1 lông ngắn : 1 lông dài)

b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn

TH1: P:   AA    ×     AA

F1:   AA (100% lông ngắn)

TH2: P:   AA   ×    Aa

GP:    A       A, a

F1:    AA    :   Aa

      (100% lông ngắn)

TH3: P:   Aa   ×   Aa

GP:   A,a       A, a

F1:       1AA: 2Aa : 1aa

      (3 lông ngắn: 1 lông dài)

10 tháng 12 2021
8 tháng 6 2024

Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài

=> quy ước gen: Gen A quy định tính trạng lông ngắn

                           Gen a quy định tính trạng lông dài

=> Kiểu gen của Ptc là: AA ( lông ngắn) x aa (lông dài)

=> Sơ đồ lai:

Pt/c:                AA                  x                       aa

                 (lông ngắn)                               (lông dài)

Gp:                  A                                              a

F1:                          100% Aa ( lông ngắn)

F1 x F1:           Aa                  x                       Aa

                (lông ngắn)                             (lông ngắn)

GF1:                A: a                                       A:a 

F2: TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa

       TLKH: 3 lông ngắn: 1 lông dài

6 tháng 10 2021

Quy ước gen: A Lông đen.              a lông trắng

a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng

=>F1 nhận 2 giao tử là A và a

=> kiểu gen:F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: Lông đen: AA.                     lông trắng: aa

b) P(t/c).   AA( lông đen).     x.    aa( lông trắng)

Gp.       A.                                  a

F1:      Aa(100% lông đen)

F1xF1:    Aa( lông đen).     x.   Aa( lông đen)

GF1:       A,a.                         A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng

6 tháng 10 2021

a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng

Quy ước gen : A: lông đen  a: lông trắng

Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA

Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa

b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen  x lông trắng

           AA         ;      aa

GP:      A          ;        a

F1: - Kiểu gen: Aa

- Kiểu hình: 100% lông đen

\(F_1\times F_1:\) lông đen     x     lông đen

                    Aa          ;           Aa

\(G_{F_1}:\)        \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;    \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng

14 tháng 12 2021

27

Quy ước gen:

A. Lông ngắn b. Lông dài

Cho chó lông ngắn thuần chủng ai với chó lông dài kết quả ở F1 và F2

P.AA × aa

G.A a

F1:100%Aa(lông ngắn)

F1:Aa × Aa

G.A,a A,a

F2:1AA:2Aa:1aa

KH: 3 lông ngắn: 1 lông dài

28

Aa × aa

29

Aa × aa

30.Đột biến mất đoạn NST số 21 sẽ gây ung thư máu ở người.

 

29 tháng 10 2023

Quy ước gen: A :lông ngắn, a:lông dài

PTc    AA    x     aa

G        A             a

F1       Aa (100% lông ngắn )

F1 x F1       Aa     x    Aa

G             A,a            A,a

F2        AA,Aa,Aa,aa

Tỉ lệ kiểu gen  1AA:2Aa:1aa

Tỉ lệ kiểu hình  3 lông ngắn:1 lông dài

tui chưa có chắc lắm 

3 tháng 10 2021

Quy ước gen: A lông ngắn.          a lông dài

kiểu gen: AA: lông ngắn

              aa: lông dài

P(t/c).   AA( lông ngắn).      x.   aa( lông dài)

Gp.      A.                                a

F1:   Aa(100% lông ngắn)

F1xF1.  Aa( lông ngắn);     x.   Aa( lông ngắn)

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lông ngắn :1 lông dài

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:A. Toàn lông ngắnB. Toàn lông dàiC. Cả lông ngắn và lông dàiD. 3 lông ngắn:1lông dài.Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. Cả lông ngắn và lông dài

D. 3 lông ngắn:1lông dài.

Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục

Khi lai hai giống cà chua cảu qur đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:

A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb

C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB

Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5

2
17 tháng 9 2021

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. Cả lông ngắn và lông dài

D. 3 lông ngắn:1lông dài.

Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục

Khi lai hai giống cà chua cảu quả đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:

A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb

C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB

Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5

30 tháng 10 2021

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. Cả lông ngắn và lông dài

D. 3 lông ngắn:1lông dài.

Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục

Khi lai hai giống cà chua cảu quả đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:

A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb

C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB

Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5

9 tháng 1 2017

Đáp án B