Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính ra số mol hết, viết phương trình, kim loại sinh ra bám vào kim loại ban đầu là Ag bám Cu nên đẩy số mol của cái muối đó sang Cu, Ag. m spu = mbđ - mCu - mAg ăn bám
--- tui đoán rứa :v
Các PTHH xảy ra:
\(Zn+Cu\left(NO_3\right)_2-->Zn\left(NO_3\right)_2+Cu\)
0,03<--0,03--------------------------------->0,03 (mol )
\(Zn+2AgNO_3-->Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
0,01<---0,02------------------------------->0,02 ( mol )
Ta có \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{5,64}{188}=0,03mol\);\(n_{AgNO_3}=\dfrac{3,4}{170}=0,02mol\)
Khối lượng sau cùng của thanh kim loại kẽm
=KL kẽm bđ + mCu+mAg-mZn[phản-ứng]
=32,5+0,03.64+0,02.108-0,04.65=33,98gam
Vậy khối lượng thanh kim loại kẽm sau cùng là 33,98gam.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu.
Ta có: 65x + 56y + 64z = 21.6 g (1).
===============================
Số mol khí H2 tạo thành sau pứ: n = 6.72/22.4 = 0.3 mol
Khi ngâm trong axit loãng, chỉ có Zn, Fe pứ, còn Cu đứng sau Hdro sau dãy chuyển hóa nên kô pứ.
Zn + H2S04 ---> ZnSO4 + H2
x ----------------------------------- x mol
`
Fe + H2S04 -----> FeSO4 + H2
y ------------------------------------- y mol
`
Vậy ta có: x + y = 0.3 mol (2)
<=> 65x + 65y = 19.5 (2)
=====================
Chất rắn còn lại đương nhiên là Cu dư vì kô pứ rồi. Số mol Cu sau pứ: n = 3/64 = 0.046875 mol = 0.05 mol (làm tròn)
Vậy z = 0.05 (3) Thế (3) vào (1) được: 65x + 56y = 18.6 (4)
Lấy (3) - (4) thì được: 9y = 0.9 <=> y = 0.1 mol
Thế vào (2) tìm ra x = 0.2 mol.`
`
Vậy khối lượng Zn ban đầu: m = 0.2*65 = 13g
`
%Zn = 13*100/21.6 = 60.18 %
`
KL Fe ban đầu: m = 0.1*56 = 5.6 g
`
%Fe = 5.6*100/21.6 = 25.92 %
`
%Cu = 100 - (60.18 + 25.92) = 13.9 %
nhớ cho đúng nha
1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.
1. nH2=3.36/22.4=0.15mol
PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
a)mFe=0.15*56=8.4g
b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M
2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :
PT: CuO+ CO ---> Cu + CO2
x x
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
y 3x
Theo pthh,ta lập được hệ pt:
80x + 160y=40(1)
x + 3x = 0.7 (2)
giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2
Thế x,y vào PTHH:
CuO+ CO ---> Cu + CO2
0.1 0.1
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
0.2 0.6
mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%
=>%Fe2O3= 100 - 20=80%
b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.
Chúc em học tốt !!@
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu trong mỗi phần
+Phần 1:
PƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
(mol) a a
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑
(mol) b 3b/2
Ta có: nH2=0.448/22.4=0.02 mol
Sau phản ứng thu được 0.2 gam chất rắn, đây chính là khối lượng của đồng
=>mCu=0.2mol
Theo đề ta có hệ phương trình:
56a + 27b + 0,2 = 1.5/2 <=> 56a + 27b = 0,55
a + 3b/2 = 0,02 <=> 2a + 3b = 0,04
=> Giải hệ phương trình ta được a = 0,005
b = 0,01
Vậy khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu:
mCu = 0,2 x 2 = 0,4 (gam)
mFe = 0,005 x 2 x 56 = 0,56 (gam)
mAl = 0,01 x 2 x 27 = 0,54 (gam)
+Phần 2:
PƯ: Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (1)
(mol) 0,01 0,03 0,01 0,03
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
(mol) 0,001 0,002 0,001 0,002
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (4)
(mol) 0,004 0,004 0,004 0,004
Cu + 2AgNO3 2Ag + Cu(NO3)2 (5)
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.
Từ PƯ (1)--> (5); Hỗn hợp A gồm: Ag, Cu.
Ta có: nAgNo3 = CM.V=0.08x.0.4=0.032 mol
Và nCu(No3)2 = CM.V=0.5x.0.4=0.2 mol
Từ (1) => số mol của AgNO3 dư: 0,032 - 0,03 = 0,002 (mol)
Từ (4) => số mol của Cu(NO3)2 phản ứng: 0,004 mol
=> số mol Cu(NO3)2 còn dư: 0,2 - 0,004 = 1,196 (mol)
Vậy từ PƯ (1), (3), (4) ta có:
Số mol của Cu sinh ra: 0,004 (mol)
=> mCu thu được = 0,004 x 64 + 0,2 = 0,456 (gam)
Số mol của Ag sinh ra: 0,03 + 0,002 = 0,032 (gam)
=> mAg = 0,032 x 108 = 3,456 (gam)
b) Tính nồng độ mol/ lít các chất trong dung dịch (B):
Từ (1) => nAl(No3)2 = 0.01 mol
=>CmAl(No3)3= 0.01/0.4=0.025 M
Từ (3) và (4) =>nFe(NO3)2= 0.001+0.004 = 0.005 mol
=> CmFe(NO3)2=0.005/0.4=0.012 M
Số mol của Cu(NO3)2 dư: 0.196 (mol)
CmCu(NO3)2dư=0.196/0.4=0.49M
sự giảm kl là do Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd muối nên lượng Cu bị đẩy đã thế chỗ lương Zn tgpu mà Cu có ntk nhẹ hơnZn nên kl thanh kim loại mới giảm
b, chắc là Ba
tối đc k