Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây có 20 bụng sóng
+ Biên độ dao động của các phần tử dây cách nút A một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
với là biên độ của điểm bụng
+ Theo giả thuyết của bài toán
Đáp án B
+ Sóng dừng xảy ra trên dây với 10 bụng sóng → 5λ = 0,6 m → λ = 12 cm.
+ Ta có M là bụng sóng, N và P là các điểm dao động với biên độ A N = 1 2 A A P = 3 2 A
Ta có A M – A N = 0 , 5 A M = 3 m m → A M = 6 m m .
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp để li độ tại M bằng biên độ tại P là Δ t = T 6 = 0 , 004 s → T = 0,024 s.
→ Tốc độ dao động cực đại của M là v M m a x = 2 π A M T = 2 π .6 0 , 024 = 500 π m m / s
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cm → Chu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.
Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.
+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 0,25λ = 6 cm → λ = 24 cm.
→ Chu kì của sóng T = λ/v = 0,24/1,2 = 0,2 s.
+ Dễ thấy rằng P cách nút gần nhất λ/8 → P dao động với biên độ
A P = 2 2 A b = 2 2 . 4 = 2 2 cm .
Điểm Q cách nút gần nhất một đoạn λ/8 → Q dao động với biên độ
A Q = 3 2 A b = 3 2 . 4 = 2 3 cm .
+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau
→ khi P có li độ u p = A p 2 = 2 cm và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ u Q = - A Q 2 = - 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được
∆ t = 0 , 25 T = 0 , 05 s .
Đáp án B
Trên dây có sóng dừng với 5 bó sóng → λ = 2 l n = 2.15 5 = 6 cm.
+ Biên độ dao động của điểm cách nút một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
A = A b sin 2 π d λ → A M = 1. sin 2 π .4 6 = 3 2 A M = 1. sin 2 π .8 6 = 3 2 cm.
+ M và N nằm trên hai bó sóng liên tiếp nhau → M N m i n khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng; M N m a x khi M, N ở vị trí biên.
→ M N m a x M N min = 3 2 + 3 2 3 = 1 , 2
Đáp án D
+ B là bụng thứ hai kể từ nút A → A B = λ 2 + λ 4 = 30 c m → λ = 40 cm
Chu kì của sóng T = λ v = 40 50 = 0 , 8 s
+ Biên độ dao động của của điểm C: A C = A B sin 2 π A C λ = 2 2 A B với A B là biên độ của điểm B.
→ Trong một chu kì khoảng thời gian giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là Δt = 0,25T = 0,2 s.
Đáp án D
+ B là bụng thứ hai kể từ nút A → A B = λ 2 + λ 4 = 30 cm → λ = 40 cm.
Chu kì của sóng T = λ v = 40 50 = 0 , 8 s.
+ Biên độ dao động của của điểm C: A C = A B sin 2 π A C λ = 2 2 A B với A B là biên độ của điểm B.
→ Trong một chu kì khoảng thời gian giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là Δ t = T 4 = 0 , 2 s.
Đáp án A
+ Biên độ dao động của phần tử dây cách nút một đoạn A M = A sin 2 π d λ : → A C = 2 2 A = 1 , 5 2 A D = A 2 = 1 , 5 cm.
Ta chú ý rằng hai điểm C và D nằm ở hai bó sóng đối xứng nhau qua một nút do đó sẽ dao động ngược pha nhau → Tại thời điểm ban đầu t 0 , C đang ở biên dương cm thì khi đó D đang ở biên âm u D = − 1 , 5 2 cm
+ Khoảng thời gian ∆t ứng với góc quét φ = ω Δ t = 20 π + 3 π 4 → sau khoảng thời gian đó u D = 0 cm
chọn đáp án B
Từ phương trình 2.5
π
x
=
2
π
x
λ
=> landa=0.8m
Do thời gian liên tiếp để điểm trên bụng đến nút là
t
=
T
4
=
0
,
125
(vẽ hình ra sẽ thấy) =>T=0,5s => v=
λ
T
=160 m/s
Đáp án A
+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây có 20 bụng sóng
+ Biên độ dao động của các phần tử dây cách nút A một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
với là biên độ của điểm bụng
+ Theo giả thuyết của bài toán