K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2016

- nhận xét và so sánh: tỉ lệ dân số giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ: 79%, tốc độ đô thị hóa của châu Âu năm 2001 so với năm 1950 tăng 30,4%. Châu Á tăng 146,6%, châu Phi tăng 120%, Bắc Mĩ tăng 17,2%, Nam Mĩ tăng 92,7%.

- kết luận: châu Á là nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất: tỉ lệ đô thị hóa năm 2001 gấp 1,47 lần năm 1950, châu Phi 1,2 lần, Nam Mĩ 0,9 lần, châu Âu 0,3 lần và Bắc MĨ 0,17 lần.

tick cho mik nhéok

9 tháng 9 2018

- Nam Mĩ có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất (79%).

- Tốc độ đô thị hóa của các châu lục và khu vực ( năm 2001 so với năm 1950) : Châu Á: 146,6% , Châu Âu: 30,4%, Châu Phi :120%, Bắc Mĩ: 17,2%, Nam Mĩ: 92,7%.

- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:

      + Châu Á có tốc độ đô thị hóa cao nhất

      + Bắc Mĩ có tốc độ đô thị hóa thấp nhất

 

5 tháng 10 2016

- So sánh tỉ lệ dân đô thị giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ (79%). - Tính và so sánh tốc độ đô thị hóa của từng châu lục và khu vực năm 2001 so với năm 1950:

+ Châu Âu: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 30,4%.

+ Châu Á: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 146,6%.

+ Châu Phi: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 120,0%.

+ Bắc Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 17,2%.

+ Nam Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 92,6%.

- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:

+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là: châu Á.

+ Tôc độ đô thị hóa thấp nhất là: Bắc Mĩ.  

 

5 tháng 10 2016

Để coi vở

30 tháng 3 2017

Tính tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị:
Châu Âu là X 100% = 30,4%

Châu Á là X 100% = 146,67%

Châu Phi là X 100% = 120,0%

Bắc Mĩ là X 100% = 17,19%

Nam Mĩ là X 100% = 92,68%

Như vậy, tốc độ đô thị hoá không giống nhau. Châu Á tăng nhanh nhất, sau đó đến châu Phi, Nam Mĩ, châu Âu rồi đến Bắc Mĩ.


26 tháng 2 2022

Giúp mik với mik đag cần gắp ạ

Tham khảo:

https://loigiaihay.com/bai-3-trang-38-sgk-dia-li-7-c90a12709.html

 

3 tháng 1 2017

Câu 2:

* Vị trí : MT Xích đạo ẩm nằm trong khoảng vĩ tuyến 5o B -> 5o N (Dọc 2 bên đường xích đạo)

* Đặc điểm:

- Nắng nóng & ẩm ( Quanh năm nóng trên 25o C, độ ẩm > 80%)

- Mưa nhiều quanh năm ( Từ 1500-2000mm/năm)

- Biên độ nhiệt khoảng 3o C

Câu 3:

* Nguyên nhân : do thiên tai ( hạn hán, lũ lụt,...), xung đột, chiến tranh, thiếu việc làm,..

* Hậu quả :

- Gây ra nhiều tệ nạn xã hội

- Ô nhiễm môi trường đô thị

- Chất lượng đời sống của người dân thấp

Câu 5 :

* Đặc điểm:

- Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20o C

+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/năm

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc diểm nổi bật là:

_ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió :

.Mùa hạ : nóng ẩm, mưa nhiều

.Mùa đông: khô & lạnh

_ Thời tiết diễn biến thất thường.

Câu 6:

- Đới nóng có 4 kiểu môi trường :

+ Môi trường xích đạo ẩm

+ Môi trường nhiệt đới

+ Môi trường nhiệt đới gió mùa

+ Môi trường hoang mạc

2 tháng 10 2019

Câu 3:

Nguyên nhân là do 2 nguyên nhân :

-Di dân tự do : nghèo đói, chiến tranh, thiên tai, thiếu việc làm.

-Di dân có kế hoạch : nhằm phát triển kinh tế xã hội ở các vùng núi hoặc ven biển.

Hậu quả : Gây nên các vấn đề tạo ra sức ép về việc làm, ăn, ở, mặc và tài nguyên môi trường.

1 cho biết đặc điểm dân số hiện nay?Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới? Giải thích tại sao?2 cho biết tình hình phân bố dân cư thế giới.Thế nào là mật độ dân số?3 Đô thị hóa là gì? nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị lớn ở Châu Á?4 Dựa vào các tính chất đã học. Hãy điền các thông tin vào bảng saCác kiểu môi trườngĐặc điểm khí hậuCác đặc điểm khácmôi...
Đọc tiếp

1 cho biết đặc điểm dân số hiện nay?Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới? Giải thích tại sao?

2 cho biết tình hình phân bố dân cư thế giới.Thế nào là mật độ dân số?

3 Đô thị hóa là gì? nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị lớn ở Châu Á?

4 Dựa vào các tính chất đã học. Hãy điền các thông tin vào bảng sa

Các kiểu môi trườngĐặc điểm khí hậuCác đặc điểm khác
môi trường xích đạo ẩm  
môi trường nhiệt đới  
môi trường nhiệt đới gió mùa  

5 Tại sao những bức tranh di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp. Quá trình đô thị hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào?

6 Trình bày mối liên hệ giữa khí hậu với giới thực vật, sông ngòi ở đới nóng?

Nhờ các bạn làm nhanh cho mình, mình cần gấp!!! cảm ơn các bạn 

3
17 tháng 10 2016

1- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông Ân, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Nguyên nhân: Những khu vực đó có điều kiện sinh sống và đi lại thuận lợi.

 

2.- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sông trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).

- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông Ân, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Nguyên nhân: Những khu vực đó có điều kiện sinh sống và đi lại thuận lợi.

3. đô thị hóa Là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

 

17 tháng 10 2016

cảm ơn bạn, bạn nào có thể giải 3 cấu cuối cho mình đc ko???

Thanks các bạn rất nhiều!!!

 

21 tháng 9 2021

+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

+ Theo ngôi thứ :

TT

Tên siêu đô thị

Số dân (triệu người)

Thứ bậc

 

 

1950

1975

2000

1950

1975

2000

1

Niu I – ooc

12

20

21

1

1

2

2

Luân Đôn

9

10

-

2

7

-

3

Tô – ki – ô

-

18

27

-

2

1

4

Thượng Hải

-

12

15

-

3

6

5

Mê – hi – cô Xi – ti

-

12

16

-

4

4

6

Lốt An – giơ – lét

-

11

12

-

5

8

7

Xao Pao – lô

-

11

16

-

6

3

8

Bắc Kinh

-

9

13,2

-

8

7

9

Bu – ê – nốt Ai – rét

-

9

-

-

9

-

10

Pa - ri

-

9

-

-

10

-

=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.

- Câu trả lời nha bạn.

 

21 tháng 9 2021

+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

+ Theo ngôi thứ :

TT

Tên siêu đô thị

Số dân (triệu người)

Thứ bậc

 

 

1950

1975

2000

1950

1975

2000

1

Niu I – ooc

12

20

21

1

1

2

2

Luân Đôn

9

10

-

2

7

-

3

Tô – ki – ô

-

18

27

-

2

1

4

Thượng Hải

-

12

15

-

3

6

5

Mê – hi – cô Xi – ti

-

12

16

-

4

4

6

Lốt An – giơ – lét

-

11

12

-

5

8

7

Xao Pao – lô

-

11

16

-

6

3

8

Bắc Kinh

-

9

13,2

-

8

7

9

Bu – ê – nốt Ai – rét

-

9

-

-

9

-

10

Pa - ri

-

9

-

-

10

-

=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.

 

15 tháng 11 2018

- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).

- Theo ngôi thứ:

      + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000

      + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

      + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.

      + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.

      + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.

      + Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.

      + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.

      + Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.

      + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

      + Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.

      + Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.

      + Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.

      + Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.

- Theo châu lục:

      + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.

      + Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.

      + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ