Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- \(n_{H_2}=\frac{1,2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{h^2}=n_{O_2}+n_{N_2}+n_{H_2}+n_{SO_2}=1,5+2,5+0,2+0,1=4,3\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{h^2}=4,3\cdot22,4=96,32\left(l\right)\)
-\(m_{O_2}=1,5\cdot32=48\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2,5\cdot28=70\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{h^2}=48+70+0,4+6,4=124,8\left(g\right)\)
gọi nMg = x , nP=y
no2 =6,72:32=0,21 mol
pt pứ : 2Mg +O2 ---> 2MgO (1)
tỉ lệ: 2mol :1mol :2mol
ta có:x :1\2x :x
pt :4P+5O2 --->2P2O5 (2)
tỉ lệ:4mol:5mol:2mol
ta có:y:5\4y:1\2y
từ pt (1) và (2):24x + 31y =8,6 và 1\2x +5\4y= 0,21
=> x=0,29 và y=0,05
=>mMg=24. 0,29 =6,96g
mP= 0,05 . 31 =1,55 g
%Mg=? %P=?
nCO(phản ứng) = 11,2/22.4 =0.5 mol
PTHH: 2Fe2O3 + 6CO ===> 4Fe + 6CO2
1 3 2 3 (MOL)
Fe3O4 + 4CO ==> 3Fe + 4CO2
1 4 3 4
nhìn vào PTHH ta thấy nCO= nCO2 = 0.5
áp dụng định Luật BTKL ==> mFe(thu đc) = mhhA + mCO - mCO2
= 27.6 + 0.5x 28 - 0.5x44
=19.6 g
m chưa nháp lại đâu, bạn nên kiểm tra lại, còn cách làm thì mik thấy đúng nhá, lke cho mik hát bh mik làm tiếp nha ^_~
cho 3 hh vào nước,gỗ nổi lên mặt nước vớt gỗ
cho nam châm hút sắt còn lại là nhôm
-Dùng nam châm hút sắt khỏi hỗn hợp.Thu được bột sắt.
-Cho hỗn hợp bột nhôm và bột gỗ cho vào nước, bột gỗ nhẹ, nổi lên trên, dùng thìa hớt ra, sấy khô.
- Nhôm lắng xuống, cho qua phễu có giấy lọc, sấy khô, thu được nhôm.
b, Ta có \(\dfrac{V_{N2}}{V_{O2}}=\dfrac{1}{3}\)
mà VN2 + VO2 = 8,96
=> VN2 = 8,96 - VO2
=> \(\dfrac{8,96-V_{O2}}{V_{O2}}=\dfrac{1}{3}\)
=> VO2 = 6,72 ( lít )
=> nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 ( mol )
=> mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 ( gam )
=> VN2 = 8,96 - 6,72 = 2,24 ( lít )
=> nN2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 ( mol )
=> mN2 = 0,1 . 28 = 2,8 ( gam )
Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.
a) Viết PTHH
b) Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy
c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X
Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.
a) CuO + H2 =(t*)=> Cu + H2O
PbO + H2 =(t*)=> Pb + H2O
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi số mol của CuO và PbO lần lượt là x, y
Ta có :
CuO + H2 =(t*)=> Cu + H2O (1)
x____________________x (mol)
PbO + H2 =(t*)=> Pb + H2O (2)
y_____________________y (mol)
Theo bài ra ta có phương trình :
80x + 223y = 5,43 (*)
Theo phương trình (1) và (2) ta có phương trình:
x + y = 0,05 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=5,43\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình ta có:\(x=0,04;y=0,01\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,04.80=3,2\left(g\right)\)
%m CuO = 3,2 / 5,43 x 100% = 58,93%
=> %m PbO = 100% - 58,93% = 41,01%
Gọi số mol của O2, O3 lần lược là x, y
Ta có: \(\dfrac{32x+48y}{x+y}=18.2=36\)
\(\Leftrightarrow x-3y=0\)
\(\Leftrightarrow x=3y\)
\(\Rightarrow\%V_{O_3}=\dfrac{y}{x+y}.100\%=\dfrac{y}{3y+y}.100\%=25\%\)
tại sao x=3x hả bạn