Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Quy ước gen
A_B_ Và A_bb: lông trắng,
aaB_: lông xám,
aabb: còn lại là lông nâu.
Do F1 đồng tính (toàn lông nâu) => P phải thuần chủng
P(t/c): AABB(lông trắng) x aabb(lông nâu),
F1 : 100%AaBb(lông trắng).
Tiếp theo ta lấy F1 đi tự thụ phấn:
F1xF1: AaBb x AaBb
=>(3/4A_:1/4aa)(3/4B_:1/4bb)
=>9/16A_B_
3/16A_bb
3/16aaB_
1/16aabb
F2: ta được tỉ lệ KG và KH tổng quát như sau:
A_B_ Và A_bb: 12/16 trắng,
aaB_: 3/16 xám,
aabb: 1/16 nâu.
Ta có KG đồng hợp quy định KH màu trắng là: AABB(1/4x1/4)+AAbb(1/4x1/4)= 2/16
Vậy trong tổng số trắng thu được ở F2 là 12/16, thì có 2/16 hoa trắng.Hiểu là trắng 12 phần, thì đồng hợp chiếm 2 phần, do đó suy ra đáp số là 2/12=1/6
Ngoài ra bạn còn có thể lập tỉ số (2/16)/(12/16)=1/6
Quy ước gen
A_B_ Và A_bb: lông trắng,
aaB_: lông xám,
aabb: còn lại là lông nâu.
Do F1 đồng tính (toàn lông nâu) => P phải thuần chủng
P(t/c): AABB(lông trắng) x aabb(lông nâu),
F1 : 100%AaBb(lông trắng).
Tiếp theo ta lấy F1 đi tự thụ phấn:
F1xF1: AaBb x AaBb
=>(3/4A_:1/4aa)(3/4B_:1/4bb)
=>9/16A_B_
3/16A_bb
3/16aaB_
1/16aabb
F2: ta được tỉ lệ KG và KH tổng quát như sau:
A_B_ Và A_bb: 12/16 trắng,
aaB_: 3/16 xám,
aabb: 1/16 nâu.
Ta có KG đồng hợp quy định KH màu trắng là: AABB(1/4x1/4)+AAbb(1/4x1/4)= 2/16
Vậy trong tổng số trắng thu được ở F2 là 12/16, thì có 2/16 hoa trắng.Hiểu là trắng 12 phần, thì đồng hợp chiếm 2 phần, do đó suy ra đáp số là 2/12=1/6
Theo đề ra, ta có :
N1= 2400 (nu)
A1=2400 x 10%=240 (nu)
G1=3A1=3x240=720(nu)
X1=2T1
Ta có :
N1= A1+G1+X1+T1
= A1+G1+2T1+T1
=A1+G1+3T1
Từ đây, thay số vào ta đc:
2400=240+720+3T1
\(\Rightarrow T1=\frac{2400-\left(240+720\right)}{3}\)=480 (nu)
\(\Rightarrow\)X1=2T1=2x480=960 (nu)
P: gà trống lông không vằn XaXa × gà mái lông vằn XAYà F1: XAXa: XaY (1 vằn: 1 không vằn)
F1× F1: XAXa × XaY àF2: XAXa: XaXa: XAY: XaY. (1 vằn: 1 không vằn),
Gà mái lông vằn (P) XAY × gà trống lông vằn (F1) XAXa à XAXA:XAXa: XAY: XaY. (50% gà trống lông vằn, 25% gà mái lông vằn và 25% gà mái lông không vằn).
F2 có tính trạng dài xoăn chỉ xuất hiện ở chim trống, 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên NST X.
F1 đồng tính dài xoănà Dài A>ngắn a, Xoăn B > thẳng b.
Pt/c Dài, xoăn XABXAB × Ngắn, thẳng XabY à F1: XABXab , XABY
♂ F1: XABXab ×♀ XY à F2: Tất cả các chim trống dài xoăn XAB-, à Cá thể mái đem lai có kiểu gen XABY. Đã xảy ra hoán vị gen.
♂ F1: XABXab (f) ×♀ XABY
F2 XAB- = ½+(0,5-f/2) XabY=0,5- f/2. XAbY=XaB=f/4. f =1/3.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai
- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng (đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát).
- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả dẹt.
Quy ước gen :
- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu vàng.
- Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹt
b) Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bb
F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X Aabb
- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 --> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x Bb
F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X aaBb
- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên :
+ Kiểu gen của F1 là : AaBb.
+ Cây thứ nhất có kiểu gen : Aabb
+ Cây thứ hai có kiểu gen : aaBb.
Từ kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết quả.
P1 : AABB x aabb hoặc P2 : AAbb x aaBB.
Học sinh lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến F2.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai
- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng (đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát).
- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả dẹt.
Quy ước gen :
- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu vàng.
- Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹt
b) Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bb
F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X Aabb
- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 --> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x Bb
F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X aaBb
- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên :
+ Kiểu gen của F1 là : AaBb.
+ Cây thứ nhất có kiểu gen : Aabb
+ Cây thứ hai có kiểu gen : aaBb.
Từ kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết quả.
P1 : AABB x aabb hoặc P2 : AAbb x aaBB.
Học sinh lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến F2.
Đáp án C
Ta có % A + % C = 50 % % G - % A = 15 % ⇔ % A = % T = 17 , 5 % % G = % X = 32 , 5 %
Mạch 1 có %T1 = 10%=%A2 → %A1=%T2= 2×%A - %T1 = 25% ;
%X1=30%=%G2 → %G1=%X2= 2×%G - %X1 = 35%