Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B Theo đoạn văn, đôi khi di truyền và môi trường _________ .
A. không được công nhận rộng rãi trong xã hội
B. tương tác trong phát triển nhân cách
C. là chủ đề nghiên cứu thú vị
D. bao gồm các giá trị, niềm tin và kì vọng
Đáp án B. Dẫn chứng trong đoạn 3: Some hereditary factors that contribute to Personality development do so as a result of interactions with the particular social environment in which people live. - Một số yếu tố di truyền góp phân vào sự phát triển nhân cách làm như vậy là kết quả của sự tương tác với môi trường xã hội cụ thể mà con người sống.
Đáp án C
- Various + N số nhiều
Phía trước từ “groups” là các tính từ “racial, ethnic”. Do đó từ “culture” => cultural (cấu trúc song song)
Dịch nghĩa: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì đất nước chúng ta, các nơi làm việc và trường học ngày càng gồm nhiều nhóm dân tộc, chủng tộc và văn hóa khác nhau.
ð Đáp án C (culture => cultural)
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
B. satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng
C. satisfying: dạng V-ing của động từ satisfy (làm thỏa mãn)
D. satisfaction (n): sự thỏa mãn
Giới từ + V-ing/ danh từ.
And although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho mệnh đề trước đó hoặc thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
They are driven by a sense of shared purpose, (25) which means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace.
Tạm dịch: Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. principal (a): chính, chủ yếu
B. center (n): trung tâm
C. core (a): cốt l i
D. chief (a): quan trọng chủ yếu
These brands build their entire (28) core structure and organziational ethos around the experience of their employees.
Tạm dịch: Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu cốt l i và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. therefore: vì vậy
C. yet: nhưng
D. thus: do đó
And (26) although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn B
Kiến thức: Cách kết hợp từ
Giải thích:
A. in accordance with: phù hợp với
B. in response to: để đáp lại
C. in view of: bởi vì
D. with respect to: đối với
And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) response to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile.
Tạm dịch: Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials (những người trường thành trong khoảng năm 2000) và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn.
Dịch đoạn văn:
Không giống như các thế hệ trước, thế hệ Millennials (chỉ những người sinh ra từ khoảng năm 1980 đến những năm đầu thập niên 2000) nhìn xa hơn về sự ổn định trong công việc, mức lương cạnh tranh, lợi ích được cam kết và trung thành với một công ty. Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc. Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân
viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty. Điều này có thể dễ thấy ở nhiều ông lớn trong ngành công nghệ và công nghiệp như Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, ... Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu chính và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên. Khuôn viên văn phòng hiện đại, giờ giấc linh hoạt và phòng nghỉ chỉ là một số phương pháp mà các doanh nghiệp này tận dụng để giúp cho nhân viên của họ có trải nghiệm tuyệt vời. Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn
Đáp án B
Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này là do trải nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.
= B. Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau, nhờ vào kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Văn hóa Việt Nam năng động và được thể hiện theo nhiều cách, tùy theo kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.
C. Văn hoá Việt Nam, thông qua kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người, năng động và được thể hiện theo nhiều cách khác nhau.
D. Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện nhiều trong kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và cá tính con người