K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

Đáp án là C.

Ở đây ta cần chọn câu có nghĩa tương tự.

To be out of order: hỏng, không hoạt động

 

Both: cả hai >< neither: không cái nào 

28 tháng 9 2017

Chọn D.

Đáp án D.

So sánh hơn so sánh giữa 2 người/ vật. So sánh hơn nhất so sánh giữa 3 người/ vật trở lên.

Vì vậy: highest => higher

Dịch: Mặc dù cả 2 đều cố gắng đê lấy học bổng nhưng cô ấy lại có điểm cao hơn.

13 tháng 11 2017

Đáp án D

Kiến thức: explain sth to sb [ giải thích cái gì đó cho ai hiểu]

children the rules of the game => the rules of the game to children

Tạm dịch: Cả ông và bà Smith đang giải thích quy luật trò chơi cho những đưa trẻ hiểu

12 tháng 7 2019

Đáp án D

the children the rules of the game -> the rules of the game to the children

Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai

23 tháng 11 2019

Đáp án D

the children the rules of the game -> the rules of the game to the children
Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai

31 tháng 1 2019

Đáp án là D.

Contemporaries: người cùng thời đại

A. quen biết nhau

B. có khả năng như nhau

C. đánh bại lẫn nhau

D. sống cùng thời đại

=>Contemporaries = living in the same time period 

15 tháng 12 2018

Đáp án : B

Chủ ngữ là S1 or S2 thì động từ chia theo S2. Ở đây chủ ngữ là : one or the other = một hoặc là một người khác -> động từ chia theo “the other” – chỉ số ít -> động từ chính phải chia: has to

28 tháng 9 2018

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Cả hai thang máy đều bị hỏng.

A. Cả hai thang máy đều không hoạt động.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:                   

B. The order of the two lifts was wrong. Thứ tự của hai thang máy đã sai.

C. Either of the lifts was not in right order. Một trong hai thang máy không đúng thứ tự.

D. Neither of the lifts was in order. Cả hai thang máy đều đang không chạy. (Neither of + N + V chia theo thể số nhiều).

4 tháng 7 2018

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: 

MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.

DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng

to make => to do

Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.