Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Lời giải chi tiết:
Khối lượng chất phóng xạ đã má (biến đổi thành chất khác) xác định bởi
∆ m = m 0 - m t ∆ m = m 0 1 - 2 - t T
∆ m = 200 1 - 2 - 24 8 = 175 g
Số hạt nhân ban đầu
\(N_0= \frac{H_0}{\lambda}\)
Khối lượng ứng cới độ phóng xạ \(H_0\) là
\(m_0 = nA= \frac{N_0}{N_A}A= \frac{H_0}{N_A}= \frac{5.3,7.10^{10}.14}{6,02.10^{23} \frac{\ln 2}{5570.365.24.3600}}= 1,09g.\)
lập tỉ số \(\frac{1-2^{-\frac{t}{T}}}{2^{-\frac{t}{T}}}\) =7 tính được t=3T
thời điểm t2=t1+26.7=3T+26.7
lập tỉ số như trên thay t2=3T+26.7 vào tính được T=8.9
Tỉ số giữa độ phóng xạ sau 11,4 ngày và độ phóng xạ ban đầu
\(\frac{H}{H_0}= 2^{-\frac{t}{T}}=2^{-\frac{11,4}{3,8}}= 0,125. \)
=> Độ phóng xạ sau 11,4 ngày chiếm 12,5 % độ phóng xạ ban đầu